Giáo án Hình học 8 học kỳ II năm học 2007- 2008

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

- Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.

- Vẽ được tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước.

- Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.

- Học sinh được làm quen với phương pháp đặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.

 II.CHUẨN BỊ:

- Ôn tập công thức tính diện tích HCN, tam giác, hình thang đã học ở lớp 5.

- Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 

doc129 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kỳ II năm học 2007- 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 (15/01 – 20/01/2007) Tiết 33 HK2 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I.MỤC TIÊU: - Nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - Vẽ được tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước. - Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. - Học sinh được làm quen với phương pháp đặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. II.CHUẨN BỊ: - Ôn tập công thức tính diện tích HCN, tam giác, hình thang đã học ở lớp 5. - Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Giảng bài mới: Hoạt động 1 1/Công thức tính diện tích hình thang GV nêu câu hỏi : + Định nghĩa hình thang. GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang. -Gợi ý HS dựa vào công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích HCN để tính diện tích hình thang . -GV có thể gợi ý cho HS chứng minh cách khác -Cho HS trình bày các cách cm khác và nhận xét . HS trả lời: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. HS vẽ hình vào vở. HS nêu công thức tính diện tích hình thang: SABCD = HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang. -HS chứng minh : SABCD= SADC + SABC (T/c diện tích đa giác) Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = Hoạt động 2 2/ Công thức tính diện tích hình bình hành GV hỏi: Tại sao nói HBH là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không? Giải thích. GV vẽ hình bình hành lên bảng. Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. GV đưa định lý và công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng. Áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. -áp dụng tính diện tích HBH sau: HS trả lời: Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau. -HS : SHBH = a.h *áp dụng có SABCD = AB.AH = 3,6 . 2 = 7,2(cm2) Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S = a.h Hoạt động 3 Ví dụ GV đưa ví dụ a tr124 SGK lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với kích thước a, b lên bảng. Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? + Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình. + Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? GV đưa ví dụ phần b) tr124 lên bảng phụ. GV hỏi: Có hình chữ nhật kích thước a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp. HS đọc ví dụ a SGK. HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. HS trả lời: Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a. HS: Hình bình hành có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng a.b. Nếu hình bình hành có cạnh là a thìo chiều cao tương ứng phải là b. Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng với cạnh đó là a Hai HS lên bảng vẽ. 3/ Luyện tập tại lớp: Hoạt động 4 Luyện tập - củng cố -Nêu bài tập 26 (SGK) Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính. Tính SABED=? ? Để tính được SABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính . -HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD 4/ Hướng dẫn về nhà: Nêu mối quan hệ giữa hình thang, HBH, HCN rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó . Làm các bài tập 27; 28; 29; 31 trang 125;126 Tiết 34 HK2 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I.MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc . - HS vẽ hình thoi một cách chính xác . - Học sinh phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi. II.Chuẩn bị : -Thước thẳng ,compa , êke , phấn màu . -HS ôn công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét mối liên hệ giữa các công thức đó . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 Kiểm tra và đặt vấn đề GV: Nêu yêu cầu kiểm tra . Viết công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. -Chữ bài tập 28 trang 144 SGK GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Có IG // FU - Hãy đọc tên các hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE - Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ? - Để tính diện tích hình thoi a có thể dùng công thức nào ? GV: Ngoài cách đó, ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay . HS: Các công thức Shình thang = (a,b là hai đáy , h là chiều cao ) Shbh = a.h (a cạnh , h chiều cao tương ứng ) Shcn= a.b (với a,b là hai kích thước ) * Bài tập 28 SGK . SFIGE = SIGRE =SIGUR =SIFR =SGEU Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (Theo dấu hiệu nhận biết). Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích HBH . S = a.h 2/ Giảng bài mới: Hoạt động 2 1.Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV: Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H HS: Thực hiện theo nhóm Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD . GV cho HS nhận xét và thực hiện heo cách khác (đứng tại chỗ) GV yêu cầu HS phát biểu định lý . -HS làm bài tập 32a trang 128 SGK GV hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ . HS phát biểu : Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo * Bài tập 32 trang 128 : HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. = Hoạt động 3 2.Công thức tính diện tích hình thoi GV yêu cầu HS thực hiện ?2 GV: Với d1, d2 là hai đường chéo vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ? GV cho HS làm bài tập 32 b (SGK) HS: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa diện tích hai đường chéo . HS : Có hai cách tính S = a.h S = HS: Hình vuông là hình thoi có một góc vuông Þ Shình vuông = Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = Hoạt động 4 3. Ví dụ củng cố - GV cho HS thực hiện VD trang 127 SGK GV cho các HS lần lượt thực hiện AB = 30m, CD = 50m SABCD = 800m2 GV hỏi : Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh. b/ Tính diện tích của bồn hoa MENG Đã có AB = 30m, CD = 50m và biết SABCD = 800m2. Để tính được SMENG ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ? Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét và cho điểm -GV gợi ý b và hường dẫn HS thực hiện -HS đọc ví dụ -HS vẽ hình vào vở -HS trình bày lời giải: a) Tứ giác MENG là hình thoi CM:Tam giác ABD có : ME là đường trung bình ME // BD và (1) Chứng minh tương tự GN // BD và (2) Từ (1)và (2) Þ ME //GN (cùng // BD) ME = GN () Tứ giác MENG là HBH (theo dấu hiệu nhận biết) Chứng minh tương tự EN = mà BD =AC (t/c hình thang cân) ME = EN. Vậy MENG là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết) HS : Ta cần tính MN, EG. MN = EG = Þ SMENG = MN.EG = = SABCD = .800 = 400(m2) 3/ Luyện tập tại lớp: Hoạt động 2 Luyện tập Bài tập 33 tr128 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường) + Hãy vẽ một hình chữ nhật có cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi. + Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ? + Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ? HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. HS có thể vẽ hình chữ nhật AEFC như hình trên. HS có thể vẽ hình chữ nhật BFQD như hình trên. HS: Ta có DOAB = DOCB = DOCD = DOAD = DEBA = DFBC (c.g.c) Þ SABCD = SAEFC = 4SOAB SABCD = SAEFC = AC.BO = AC.BD 4/ Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các công thức tính diện tích các hình. Bài tập về nhà 34; 35; 36 trang 128; 129 SGK . Ký duyệt tuần 19 13/01/2007 Đặng Hoàng Hải Tuần 20 (22/01 – 27/01/2007) Tiết 35 HK2 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi - Rèn luyện hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc . - HS vẽ hình thoi một cách chính xác. II.CHUẨN BỊ : -Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. -HS ôn công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và chuẩn bị bài tập ở nhà. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ và luyện tập: Hoạt động 1 GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu công thức tính diện tích hình thoi. + Làm bài tập 32 tr128 SGK. HS nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. GV nhận xét và cho điểm. HS lên bảng kiểm tra. + HS phát biểu như SGK. S = + HS làm bài tập 32 tr128 SGK. - HS vẽ hình lên bảng. - Có thể vẽ được vô số hình như vậy. - Diện tích của mỗi tứ giác là: S = = 10,8 cm2 2/ Luyện tập: Hoạt động 2 Bài tập 35 tr 129 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS nhận xét bài làm của bạn. GV chữa bài làm của HS. Bài tập 34 tr 128 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS nhận xét bài làm trên bảng. Bài tập 36 tr 129 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS lên bảng làm bài. Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, . Từ B vẽ BH vuông góc với AD. Tam giác vuông AHB là nửa tam giác đều cạnh 6cm nên BH = SABCD = BH.AD = HS lên bảng làm bài. - Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là E, F, G, H. Vẽ tứ giác EFGH. Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau. - Ta thấy: SEFGH = SABCD = AB.BC = EG.FH HS lên bảng trình bày. Giả sử hình thoi và hình vuông có chu vi là 4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh hình vuông đều có độ dài a. Ta có: SMNPQ = a2. Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD vẽ đường cao AH có độ dài h. Khi đó SABCD = a.h. Nhưng h ≤ a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên a.h ≤ a2. Vậy SABCD ≤ SMNPQ. Dấu “=” xảy ra khi hình thoi trở thành hình vuông. 3/ Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập công thức tính diện tích các hình đã được học. - Chuẩn bị bài tính diện tích đa giác. Tiết 36 HK2 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I.MỤC TIÊU: Vận dụng 3 T/C của diện tích đa giác, xây xựng và nắm vững công thức tính diện tích hình chử nhật từ đó suy ra được công thức tính hình vuông, hình tam giác vuông II.CHUẨN BỊ : -Bảng phụ sơ đồ các tứ giác -Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Giảng bài mới: Hoạt động 1 1. Cách tính diện tích của một đa giác GV: Đưa hình vẽ 150 tr129 SGK lên bảng. Để tính diện tích của một đa giác bất kỳ ta làm như thế nào? - HS : Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà đã có công thức tính diện tích hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. Do đó việc tính diện tích đa giác bất kỳ thường được đưa về tính diện tích tam giác. Hoạt động 2 Ví dụ - GV đua hình 150 lên bảng phụ Yêu cầu HS đọc VD 129 SGK . GV hỏi: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? Để tính diện tích của những hình này ta cần biết độ dài những đoạn thẳng nào . -Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 151 và cho biết kết quả -GV cho một HS lên bảng làm bài các em còn lại làm vào vở . - HS đọc VD 129 SGK. -HS trả lời: + Ta vẽ thêm đoạn thẳng AH, CG vậy đa giác được chia thành 3 hình : Hình thang vuông CDEG. Hình chữ nhật ABGH . Tam giác AIH . - HS để tính diện tích của hình thang vuông ta cần biết độ dài CD, DE, CG. - HS để tính diện tích của hình chữ nhật ta cần biết độ dài AB, AH. - HS để tính diện tích của tam giác ta cần biết độ dài đường cao IK . - HS tực hiện đo và cho biết kết quả: CD = 2cm DE = 3cm CG = 5cm AB = 3cm AH = 7cm IK = 3cm - Một HS lên bảng thực hiện tính diện tích. SDEGC = SABGH = 3.7 = 21 (cm2) SAIH = (cm2) Þ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2) 2/ Luyện tập tại lớp: Hoạt động 3 Luyện tập Bài tập 38 trang 130 SGK Cho HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày lời giải. GV kiểm tra thêm bài của các nhóm khác. Bài 40 tr 131 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình? GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bảng vẽ. Lưu ý: HS hoạt động nhóm Bài làm của các nhóm Diện tích của HBH là : SEBGF = FG .BC = 50 .120 = 6000 m2 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là : SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000 m2 Diện tích còn lại của đám đất là: 18000 – 6000 = 12000 m2 Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải. HS lớp nhận xét. HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tìm cách phân chia hình. HS: Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 S1 = (cm2) S2 = (cm2) S3 = (cm2) S4 = (cm2) Þ Sgạch sọc = 8 + 5 + 10,5 + 10 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) 4 ) Hướng dẫn về nhà: Làm 3 câu hỏi ôn tập chương. Làm bài tập số: 37, 39, 42, 43, 44, 45 tr 131, 132, 133 SGK Ký duyệt tuần 20 20/01/2007 Đặng Hoàng Hải Tuần 21 (29/01 – 03/02/2007) Tiết 37 HK2 Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Bài 1: ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC I.MỤC TIÊU : - Nắm vững định nghĩa về tỷ số hai đoạn thẳng. + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo. + Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (chỉ cần cùng một đơn vị khi đo) - Nắm vững định nghĩa về đoạn thảng tỷ lệ. - Nắm vững nội dung định lý TaLét (Thuận). Vận dụng định lý để tìm ra các các tỉ số bằng nhau trên các hình vẽ trong SGK. II.CHUẨN BỊ : -GV: Bảng phụ hình 3 SGK. -HS: Thước kẻ, Eke . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Giảng bài mới: Hoạt động 1 Đặt vấn đề GV: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý Talét. Nội dung của chương gồm: + Định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả). + Tính chất đường phân giác của tam giác. + Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là Định lý Talét trong tam giác. HS nghe GV trình bày. Hoạt động 2 1.Tỉ số giữa hai đoạn thẳng GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV cho HS làm ?1 trang 56 SGK Cho AB = 3cm ; CD = 5cm ; ? Cho EF = 4 dm ; MN = 7 dm ; GV: là tỉ số hai đoạn thẳngAB và CD . GV lưu ý tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng cùng đơn vị đo). GV: Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? -GV giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng * Tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là: GV cho HS đọc VD 56 SGK. Bổ sung: Cho AB = 60cm; CD = 1,5dm -HS làm vào vở một em lên bảng thực hiện: HS: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo . * VD : * * * Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Hoạt động 3 2 .Đoạn thẳng tỉ lệ GV sử dụng bảng phụ đưa ?2 lên bảng. Cho bốn đoạn thẳng AB, BC, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số -GV từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ lệ thức nào? -GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa SGK trang 57 . -GV cho HS đọc lại định nghĩa tứ SGK - HS làm bài vào vở - Một HS lên bảng làm -HS trả lời * Định nghĩa : Hai đoạn thằng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức Hai đoạn thằng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức Hoạt động 3 3. Định lý Ta Lét trong tam giác -Yêu cầu HS làm ?3 trang 57 - Đưa hình vẽ lên bảng phụ -Mỗi đoạn thẳng chắn trên AB là m, mỗi đoạn thẳng chắn trên AC là n GV từ kết quả ?2 em nào có thể phát biểu định lý Em hãy nhắc lại nội dung định lý Talét và viết gt, kl. -Cho HS đọc ví dụ SGK -Cho hoạt dộng nhóm (Nửa lớp câu a, còn lại câu b) ?4 trang 58 SGK GV cho HS quan sát các nhóm hoạt động Nhận xét và cho điểm -HS : Đọc [?3] - Điền vào bảng phụ * HS phát biểu định lý SGK. -HS thực hiện -HS thực hiện và cho đại diện các nhóm lên thực hiện : a) Tac có DE //BC ( định lý Ta lét ) b) Có DE //BA ( cùng vuông góc AC ) ( ĐL Ta lét ) * Định lý - Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạng còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ . 3/ Luyện tập tại lớp: Hoạt động 4 Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ . Phát biểu định lý Talét trong tam giác Cho HS làm bài tập 4 SGK CMR a) b) HS thực hiện * BT 4 HS Thực hiện 4/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định lý Talét và làm các bài tập 1;2;3;4;5 trang 58 SGK. Đọc trước bài định lý đảo và hệ quả của ĐL Talét Tiết 38 HK2 Bài 2: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA LÉT I.MỤC TIÊU : - Nắm vững nội dung định lý đảo của định lý TaLét. - Vận dụng định lý để xác địn được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talét, đặc biệt phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với BC. - Qua mỗi hình vữ, HS biết được tỉ lệ thức hoặc các dãy tỉ số bằng nhau. II.CHUẨN BỊ : -GV: Bảng phụ hình 12 SGK -HS : Thước kẻ, Êke . III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ * HS1 a) Phát biểu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng b) Chữa bìa tập 1 trang 58 * HS 2 a) Phát biểu định lí Talét b) Chữa bài tập 5 trang 59 Treo hình vẽ lên bằng bảng phụ - HS 1: Phát biểu định nghĩa - Chữa bài tập 1: a) b) EF = 48 cm; GH = 16 dm = 160 cm c) PQ = 1,2m = 120cm MN = 24cm - HS 2 thực hiện a) Phát biểu định lí Talét b) Có NC = AC – AN = 8,5 – 5 = 3,5 có MN // BC 2/ Giảng bài mới: Hoạt động 2 2. Định lý đảo -Yêu cầu HS làm ?1 trang 59 -GV gọi HS lên bảng vẽ hình ghi gt ,kl GV : hãy so sánh GV : Có B’C’’// BC nêu cách tính AC’’. GV: Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’, về hai đường thẳng BC và B’C’. GV : Đó cũng chính là nội dung của định lý đảo Em hãy nhắc lại nội dung định lý và viết gt, kl -GV cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2 GV cho HS quan sát các nhóm hoạt động. GV: Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm. GV: Trong ?2 từ GT ta có DE // BC và suy ra DADE có ba cạnh tỉ lệ với 3 cạnh của DABC, đó chính lệ nội dung hệ quả của định lý Talét. -HS : Đọc ?1 CM: Ta có: a) b) Có B’C’’// BC ( Đl Talét ) Trên tia AC có AC’ = 3cm AC’’ = 3cm Có B’C’’ // BC B’C’ // BC * HS phát biểu định lý -HS đứng tại chỗ phát biểu định lý . -HS thực hiện -HS hoạt động theo nhóm a/ Vì Þ DE // BC (định lý đảo của định lý Talét) Có Þ EF //AB (định lý đảo của định lý Talét) b/ Tứ giác BDEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song). c/ Vì BDEF là hình bình hành Þ DE = BF = 7 Vậy các cặp tương ứng của DADE và DABC tỉ lệ với nhau. Đại diện một nhóm trình bày lời giải. * Định lý (Đảo) - Đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác . Hoạt động 3 2. Hệ quả của định lý ta lét -GV yêu cầu HS đọc hệ quả sau đó GV vẽ hình . -GV: Từ B’C’ // BC ta suy ra được điều gì? Để có tương tự như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? Nêu cách chứng minh - Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần cm trang 61 SGK -GV cho HS ghi chú ý SGK Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. -GV : yêu cầu HS thực hiện ?3 -Cho HS thực hiện ý a -Ý b và c HS tự làm HS đọc to hệ quả các HS còn lại ghi vào vở - HS ghi gt, kl của hệquả : -HS : Từ B’C’ // BC (Theo địnhlý ta lét) -HS: để có ta cần kẻ từ C’ một đường thẳng song song với AB cắt BC tại D, ta sẽ có B’C’ = BD (Vì BB’C’D là hình bình hành) Có C’D // AB -HS : Đọc phần chứng minh SGK. * Chú ý : (HS ghi vào vở) - HS đọc ?3 và nêu cách thực hiện . -Một HS trình bày . a) Có DE // BC ( Hệ quả định lý Talét) * Hệ Quả : Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song với cạnh còn lại thì nó tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho . 3/ Luyện tập tại lớp: Hoạt động 4 - Phát biểu địng lý đảo của định lý TaLét. GV lưu ý HS đây là một dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Phát biểu hệ quả định lý TaLét và phần mở rộng của hệ quả đó. Bài tập 6 trang 62 SGK (GV đưa đề bài lên bảng phụ) - HS phát biểu định lý . - HS trả lời hệ quả - HS đứng tại chỗ trình bày bài tập 6 a) Có Þ MN // AB (Theo định lý đảo định lý ta lét) Mặt khác PM không song song với BC b) Có Þ A’B’ // AB Có Vì có hai góc so le trong bằng nhau . AB // A’B’ // A’’B’’ 4/ Hướng dẫn về nhà: + Ôn định lý Talét thuận, đảo và hệ quả + Bài tập 7; 8; 9; 10 trang 63 Ký duyệt tuần 21 03/02/2007 Đặng Hoàng Hải Tuần 22 (05/02 – 10/02/2007) Tiết 39 HK2 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Củng cố, khắc sâu định lý Talét thuận, đảo và hệ quả của định lý Talét. - Rèn kỹ năng giả bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song, bài toán chứng minh . - HS biết cách trình bày bài toán. II.CHUẨN BỊ : - Dụng cụ học tập và các bài tập đã dặn ở tiết trước . III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 Kiểm tra 15 phút Đề: Câu 1: Phát biểu định lý Talét trong tam giác. Vẽ hình và ghi GT, KL. Câu 2: Cho tam giác ABC có AB = 50cm, AC = 40cm, BC = 60cm. Trên tia đối tia BA lấy điểm E sao cho BE = 10cm, trên tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho BF = 12cm. Chứng minh EF // AC Thang điểm: Câu 1: (4,5 điểm) Phát biểu định lý: 2 điểm Vẽ hình: 0,5 điểm Ghi GT, KL: 2 điểm Câu 2: (6,5 điểm) Vẽ hình: 1 điểm Tính 1 điểm 1 điểm So sánh được 1,5 điểm Kết luận EF //AC 1 điểm Đáp án: Câu 1: HS phát biểu định lý sau đó vẽ hình và ghi GT, KT như SGK. Câu 2: Ta có: Nên Suy ra: EF // AC (theo định lý đảo) 2/ Luyện tập: Hoạt động 2 GV cho HS làm bài tập 8b trang 63 SGK -Ta chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ) -Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau (GV gợi ý dùng tính chất đường thẳng song song và cách đều) Yêu cầu HS đứng tại chỗ chứng minh bài toán . Theo tính chất đường thẳng song song cách đều. Hoặc có thể dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. * Bài 10 trang 63 SGK GV cho HS đọc kỹ đề bài Gọi HS lện bảng vẽ hình ghi gt, kl GV: Muốn chứng minh ta làm thế nào? GV: Biết SABC=67,5 cm2 và AH’ = AH. Muốn tính SAB’C’ ta làm thế nào? Gợi ý HS Tìm tỉ số diện tích hai tam giác. GV gọi một HS lên bảng trình bày GV nhận xét bổ sung. Bài tập 14b Trang 64 SGK . Cho đoạn thẳng có đọ dài n. Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho . GV yêu cầu đọc đề bài và phần hướng dẫn ở SGK rồi vẽ hình theo hướng dẫn GV gợi ý: Đoạn OB’= n tương ứng với 3 đơn vị vậy đoạn x tương ứng với đoạn thảng nào? Vậy làm thế nào để xác định được đoạn x. GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện và nêu cách dựng. GV: Em hãy chứng minh cách dựng trên thỏa mãn yêu cầu bài toán. * Bài 8b Trang 63 : HS lên bảng trình bày . - Vẽ tia Ax -Trên tia Ax đặt liiên tiếp các đoạn thảng bằng nhau . AC = CD = DE = EF = FG - Vẽ tia GB Từ C,D,E,F kẻ các kẻ các đường thẳng song song với GB cắt AB lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Ta được AM = MN = NP =PQ = QB - HS đứng tại chỗ chứng minh miệng . Có AC = CD = DE = EF = FG và CM // DN // EP // EQ // GB Þ AM = MN = NP = PQ = QB * Bài tập 10: - HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl CM : Có B’C’ // BC (gt) Theo hệ quả định lý Talét Mà : Có AH’ = Bài tập 14b Trang 64 SGK . -HS vẽ hình theo hướng dẫn HS: x tương ứng với hai đơn vị hay x tương ứng với OA . - Nối BB’ từ A vẽ đường thẳng song song với BB’ cắt OY tại A’. 1/ Cách dựng: -Vẽ góc . -Trên Ot lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 2, OB = 3 (cùng đơn vị đo) -Trên Oy lấy B’ sao cho OB’ = n. - Nối BB’, vẽ AA’ // BB’ ( A’ Î Oy) ta được OA’ = x = n 2/ Chứng minh: Xét tam giác OBB’ có AA’ // BB’ (cách dựng) Þ (định lý Talét) Þ = Þ OA’ là đoạn cần dựng. 3/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lý hệ quả bằng lời và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL. - Làm bài tập 11; 14 trang 63; 64 SGK - Đọc trước bài: Tính chất đường phân giác của tam giác. Tiết 40 HK2 Bài 3: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA

File đính kèm:

  • dochinh hoc 0809.doc
Giáo án liên quan