Giáo Án Hình học 8 học kỳ II Trường THCS Tri Thuỷ

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.

2. Kĩ năng : HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

II. Kiểm tra

III.Bài mới

 

doc125 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hình học 8 học kỳ II Trường THCS Tri Thuỷ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 – Tiết 33 Bài 4.diện tích hình thang Soạn : 10/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng : HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. II. Kiểm tra III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I 1. công thức tính diện tích hình thang (15 ph) - Định nghĩa hình thang. - GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết. A B H D C - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (nội dung bài ?1) - Cơ sở của việc chứng minh này là gì? GV treo hình và công thức tổng quát khắc sâu lại cho học sinh. - Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. - HS vẽ hình vào vở. - Công thức S ABCD = Chứng minh: A B K D C H S ABCD = S ADC + S ABC (tính chất hai diện tích đa giác) S ACD = S ABC = (vì CK = AH) ị S ABCD = = - Cơ sở của việc chứng minh là vận dụng tính chất 1; 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác. Hoạt động II 2. Công thức tính diện tích hình bình hành (10 ph) - Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, đúng không? Giải thích. - Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. - GV đưa định lí và công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng phụ. - áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. - Yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. h a S hình bình hành = ị S hình bình hành = a.h A 3,6 B 4 D H C D ADH có H = 900 ; D = 300 ; AD = 4 cm. ị AH = = 2 cm S ABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2 (cm2) Hoạt động III 3. Ví dụ (12 ph) - GV đưa VD a lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng. - Nếu tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? Hãy vẽ một tam giác như vậy. - GV đưa VD phần b) lên bảng phụ. - Có hình chữ nhật kích thước là a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp. - HS đọc VD a, vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. - Để diện tích tam giác có diện tích là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a. - Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b. Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. IV.Luyện tập củng cố (5 ph) - Bài 26 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. A 23 m B D C E - Để tính được diện tích hình thang ABDE ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính. - Tính diện tích ABDE? Bài 26 - Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD AD = S ABCD = (m2) V. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - Làm bài tập 27, 28, 29, 31 SGK. Tiết 34: Bài 5.diện tích hình thoi Soạn : A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2. Kĩ năng : HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. II. Kiểm tra Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra và đặt vấn đề (7 ph) - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. - Chữa bài 28 SGK. I G F E R U - Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE. - Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? - Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? - GV đặt vấn để vào bài. Bài 28 SGK. S FIGE = S IGRE = S IGUR = S IFR = S GEU III.Bài mới Hoạt động II 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (12 ph) ?1- HS hoạt động theo nhóm. - Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD. B A H C D - Đại diện một nhóm trình bày bài giải. - Yêu cầu HS phát biểu định lí. - Yêu cầu HS làm bài 32 a SGK. - Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? - Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ. ?1 S ABC = S ADC = S ABCD = S ABCD = - Định lí: SGK. Bài 32 a B 6 cm A H C 3,6 cm D - Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. S ABCD = = (cm2) Hoạt động III 2.Công thức tính diện tích hình thoi (8 ph) - Yêu cầu HS làm ?2. S hình thoi = d1 . d2 Với d1; d2 là hai đường chéo. Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi? - Yêu cầu HS làm bài 32 b SGK. ?2. Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. - Có hai cách tính diện tích hình thoi là: S = a . h S = d1 . d2 Bài 32 b Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông. ị S hình vuông = d2 Hoạt động IV 3. Ví dụ (10 ph) - GV đưa đầu bài lên bảng phụ và vẽ hình lên bảng. A E B M N D G C AB = 30 m; CD = 50 m S ABCD = 800 m2 a)Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh. b)Tính diện tích bồn hoa b) Tính diện tích của bồn hoa MENG. Ví dụ: a) Tứ giác MENG là hình thoi Chứng minh: D ADB có AM = MD (gt) AE = EB (gt) ị ME là đường trung bình của D. ị ME // DB và ME = (1) chứng minh tương tự ị GN // DB, GN = (2) Từ (1), (2) ị ME // GN (// DB) ME = GN ( = ) ị Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) chứng minh tương tự ị EN = mà DB = AC ị ME = EN. Vậy MENG là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết. b) MN = EG = ị S MENG = IV.Luyện tập (6 ph) Bài 33 SGK. Bài 33 HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD. E B F A C D Q Ta có: D OAB = D OCB = D OCD = D OAD = D EBA = D FBC (cgc) ị S ABCD = S AEFC = 4S OAB S ABCD = SAEFC = AC. BO = AC.BD V.Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập công thức tính diện tích các hình. - Bài tập 34, 35, 36 SGK; 158, 160 tr 76 SBT. Tuần 21-Tiết 35: Luyện tập Ngày soạn:16/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các hình : hình thang, hình bình hành, hình thoi. 2. Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Máy tính bỏ túi. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. C. Tiến trình dạy học : I.ổn định II.Bài cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra và đặt vấn đề (7 ph) HS1: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức. HS2: viết công thức tính diện tích hình thoi - Chữa bài 32 SGK. Bài 32 SGK. III. Bài mới Một HS lên bảng vẽ hình Cả lớp vẽ hình vào vở -Nêu cách giải bài toán Một học sinh lên bảng chứng minh -Chứng minh AEH = BEF= CGF= DGH -Từ đó ta suy ra điều gì? -Chứng minh SEFGH = SABFH Gọi HS khác nhận xét bài chứng minh của bạn. GV nhận xét sửa sai. Có mấy cách tính diện tích hình thoi ABCD? -Nêu các cách tính? HS làm bài theo nhóm Nhóm 1 +2 làm cách 1 Nhóm 3 +4 làm cách 2 Gọi HS nhận xét chéo nhóm. Gv nhận xét. -Tính diện tích hình vuông MNPQ? -Chứng minh SABCD nhỏ hơn hoặc bằng diện tích hình vuông MNPQ? Dạng 1: Tính diện tích hình thoi E Bài 33(128 – SGK) A B D C F H G Gọi E, F, G, H là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA của hình chữ nhật ABCD. Ta có AEH = BEF= CGF= DGH ( c.g.c) EH = EF = FG = GH Suy ra EFGH là hình thoi. SEFGH = SABFH ( cùng bằng 2SEHF) =SABCD = AD.DC = EG.HF Điều này cho thấy diện tích hình thoi bằng nủa tích hai đường chéo. Bài 35(129- SGK) A B C D H Cách 1: Từ B vẽ BH AD thì : AH = HD = = 3 cm Ta có BH2 =AB2 – AH2 = 62 – 32 = 27 Nên BH = 3 cm SABCD = BH.AD = 3.6 = 18 cm2. Cách 2: ABD là tam giác đều nên BD = 6cm AI là đường cao của tam giác đều nên ta cũng tính như trên được AI = 3cm. S = BD.AC = .6.6 = 13 ( cm2) Dạng 2:Tìm diện tích lớn mhất, nhỏ nhất của một hình. Bài 36( 129- SGK) A B C D H a Xét hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cung chu vi, cạnh của chúng bằng nhau bằng a. Ta có : SMNPQ = a2 Ta sẽ chứng minh SABCD nhỏ hơn hoặc bằng a2 Kẻ AH CD, ta có AH AD =a SABCD = CD.AH CD.AD = a2 SABCD SMNPQ IV.Củng cố -Nhắc lại cônh thức tính diện tích của các hình đã học V. Dặn dò - Về nhà ôn bài - Bài tập về nhà :42, 43,44(SBT) ********************************* Tuần 21-Tiết 36: Bài 6.diện tích đa giác Soạn : 17/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kĩ năng : Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ, đo, tính. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ hình148, 149 SGK, hình 40 SGK trên bảng phụ có kẻ ô vuông. Máy tính bỏ túi. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Máy tính bỏ túi. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra HS1 :Nêu cách tính diện tích của các hình đã học. III.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I cách tính diện tích của một đa giác bất kì (10 ph) - GV đưa hình 148 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? B A C E D - Để tính S ABCDE ta có thể làm thế nào? - Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? - GV đưa hình 149 SGK lên bảng phụ và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. - Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà đã có công thức tính. Do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật... S ABCDE = S ABC + S ACD + S ADE Dựa trên tính chất diện tích đa giác. Hoạt động II Ví dụ (15 ph) - GV đưa hình 150 SGK lên bảng phụ. A B H G - Yêu cầu HS đọc Ví dụ tr 129 SGK. - Nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? - Để tính diện tích của các hình này, cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? - Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó. - Yêu cầu HS tính diện tích các hình. - HS đọc VD . - Vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình: + Hình thang vuông CDEG. + Hình chữ nhật ABGH. + Tam giác AIH. - Để tính diện tích hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. - Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK. - HS thực hiện đo và thông báo kết quả. IV. Luyện tập (18 ph) - Bài 38 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Bài 40 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. - Nêu cách tính phần gạch sọc trên hình. - GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. - Lưu ý: Bài 38 Diện tích con đường hình bình hành là: S EBGF = FG. BC = 50. 120 = 6000 m2 Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: S ABCD = AB . BC = 150 . 120 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18 000 - 6 000 = 12 000 m2 - Đại diện nhóm lên trình bày lời giải. - HS lớp nhận xét. Bài 40 S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 S1 = (cm2) S2 = 3 . 5= 15 (cm2) S3 = (cm2) S4 = = 3,5 (cm2) ị S gạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế là: 33,5 . 10 0002 = 3 350 000 000 (cm2 = 335 000 (m2) V.Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Làm các câu hỏi ôn tập lí thuyết chương II. - Làm bài tập 37, 39 SGK; 42, 43, 44, 45 tr 132 SGK. Chương III- tam giác đồng dạng Tuần 22-Tiết 37: Bài 1.định lí talét trong tam giác Ngày soạn:29/1/2009 A. mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng + HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. +HS cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào bài tập 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác hình 3 SGK. - HS : Thước thẳng, com pa ê ke. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định II. Bài cũ- đặt vấn đề bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I đặt vấn đề (2 ph) GV: Tiếp chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét. Nội dung của chương gồm: - Định lí Ta lét (thuận, đảo, hệ quả). -Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là định lí Talét trong tam giác. HS nghe GV trình bày và xem mục lục trang 134 SGK. III.Bài mới Hoạt động 2:1- tỉ số của hai đoạn thẳng (8 phút) GV: ở lớp 6 ta nói đến tỷ số của 2 số. Đối với đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ? - Cho hS làm ?1 tr56 SGK. Cho AB = 3cm; CD = 5cm; = ? Cho EF = 4dm; MN = 7dm; = ? GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. GV: Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ? GV giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. GV cho HS đọc Ví dụ trang 56 SGK. ?1. = = . = = . Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. * Tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là: . VD: SGK. Chú ý: SGK Hoạt động 3:2- đoạn thẳng tỉ lệ (7 phút) GV đưa ? 2 lên bảng phụ. Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A'B', C'D' so sánh các tỉ số và A B C D A' B' C' D' GV: Từ tỉ lệ thức hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ? GV đưa ra định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ lệ thức: hay GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK. ?2. ị HS trả lời miệng: Định nghĩa: SGK. Hoạt động 4:3- định lí talét trong tam giác (20phút) - Yêu cầu HS ? 3 trang 57 SGK - GV đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên bảng phụ. - HS đọc ? 3 và phần hướng dẫn trang 57 SGK. A B' C' a B C - Gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. HS làm bài trên bảng phụ GV: Ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Đó chính là nội dung định lí Talét. - Ta thừa nhận định lí. * Hãy nhắc lại nội dung định lí Talét. Viết GT và KL của định lí. GV cho HS đọc Ví dụ SGK trang 58. GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 4 tr 58 SGK. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. GV quan sát các nhóm hoạt động. Đại diện hai nhóm lên trình bày bài HS lớp góp ý. GV nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức. ?3 ; Định lí SGK trang 58 D ABC; B'C'//BC GT (B' ẻ AB;C' ẻ AC ) KL Ví dụ tr.58 SGK. ?4 a) A a D E B C a//BC Có DE// BC ị (định lí Talét) ị b) C D E y B A Có DE // BA ( cùng ^ AC) ị (định lí Talét) ị ị y = IV.Củng cố (5 phút) GV nêu câu hỏi: 1) Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ. 2) Phát biểu định lí Talét trong tam giác 3) Cho DMNP, đường thẳng d// MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Ta lét ta có những tỉ lệ thức nào ? HS trả lời câu hỏi. HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức. M H N I P ; V.Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học thuộc định lí Talét. Bài tập số 1,2,3,4,5 tr 58,59,SGK. - Đọc bài: Định lí đảo và hệ quả của định lí Talét trang 59 SGK. **************************************** Ngày soạn:30/1/2009 Tiết 38-Bài 2.định lí đảo và hệ quả của định lí talét A. mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B'C' song song với cạnh BC. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với các số liệu đã cho. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ vẽ chính xác các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 12 SGK. - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp II.Bài cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I.Kiểm tra (7 ph) HS 1 :Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.Chữa bài số 1 (trang 58). HS2: a) Phát biểu định lí TaLét. b) Chữa bài tập 5a trang 59 SGK. ( hình vẽ sẵn trên bảng phụ).Tìm x A M N B MN // BC C III.Bài mới Hoạt động 2:1- định lí đảo (15 phút) - Cho HS làm ? 1 trang 59. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. - Hãy so sánh và - Có B'C'' // BC, nêu cách tính AC''. - Nêu nhận xét về vị trí của C' và C'', về hai đường thẳng BC và B'C'. - Nêu nhận xét. NX: Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác. - Đó chính là nội dung định lí đảo của định lí Talét. - Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lí đảo và vẽ hình ghi GT,KL của định lí. - Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh. GV lưu ý: HS có thể viết một trong ba tỉ lệ thức sau: hoặc hoặc . GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 Đại diện một nhóm trình bày lời giải. GV: Cho HS nhận xét và đánh giá bài các nhóm. GV: Trong ?2 từ GT ta có DE // BC và suy ra D ADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của D ABC, đó chính là nội dung hệ quả của định lí Talét. A C'' B' C' B C D ABC; AB = 6cm; AC = 9cm, B' ẻ AB; GT C' ẻ AC; AB' = 2cm, AC' = 3cm. KL a) So sánh và . b) a // BC qua B' cắt AC tại C'. * Tính AC'. * Nhận xét vị trí C' và C'', BC ' và B'C'. Ta có: ị b) Có B'C'' // BC ị (định lí Talét) ị ị AC'' = (cm). Trên tia AC có AC' = 3cm AC'' = 3cm ị C' º C'' ị B'C' º B'C''. có B'C'' // BC ị B'C' // BC. Định lí :SGK A B' C' B C GT D ABC: B' ẻ AB: C' ẻ AC. KL B'C'// BC. ?2 A 3 5 D E 6 10 B C a) Vì ị DE // BC ( định lí đảo của định lí Talét) có (= 2). ị EF // AB ( định lí đảo của định lí Talét). b) Tứ giác BDEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song). c)Vì BDEF là hình bình hành ị DE = BF = 7. Vậy các cặp tương ứng của D ADE và D ABC tỉ lệ với nhau. Hoạt động 3:2 . hệ quả của định lí talét (16 phút) - Yêu cầu HS đọc hệ quả của định lí Talét trang 60 SGK. A B' C' B C D - Từ B'C' // BC ta suy ra được điều gì ? Để có , tương tự như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? HS đọc chứng minh SGK. Nêu cách chứng minh. GV đưa lên bảng phụ hình vẽ 11 và nêu "chú ý " SGK. - Cho HS làm ?3 a) GV hướng dẫn học sinh làm chung cả lớp. - Câu b và c , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm . Nửa lớp làm câu b. Nửa lớp làm câu c. Đại diện hai nhóm trình bày bài. GV nhận xét và chốt lại bài giải. Hệ quả :SGK D ABC. B'C'//BC (B' ẻ AB ; C' ẻ AC). . HS: Từ B'C' // BC ị ( theo định lí Talét) Để có ta cần kẻ từ C' một đường thẳng song song với AB cắt AC tại D,ta sẽ có B'C' = BD. Vì tứ giác BB'C"D là hình bình hành . Có C'D // AB ị . Chú ý:SGK ?3 a) A D x E DE // BC B C Có DE // BC . ị ( hệ quả định lí Talét) ị ị x = ịx = 2,6 b) M N O MN // PQ P Q Có MN // PQ. ị(Hệ quả định lí Talét) ị 3,46 c) E A B O x C F D Có: AB ^ EF CD ^ EF ị CD // AB (quan hệ giữa đường ^ và //) ị hay ị x= IV.Củng cố (5phút) GV nêu câu hỏi : - Phát biểu định lí đảo của định lí Talét.GV lưu ý HS đây là một dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song. - Phát biểu hệ quả của định lí Talét và phần mở rộng của hệ quả đó. Bài tập 6 trang 62 SGK. (Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ). HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. V.Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). - Làm bài tập số 7,8,9,10 trang 63 SGK. Bài số 6,7 trang 66,67 SBT. Ngày soạn: 6/2/2009 Tuần 23-Tiết 39:BàI tập A. mục tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận - Đảo - Hệ quả) 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. + HS biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ vẽ các hình 15, 16, 17, 18 trang 63, 64 SGK. - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke, bút viết bảng. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức lớp II. Kiểm tra Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra - chữa bài tập (10 ph) HS1: Phát biểu định lí Talét đảo. Vẽ hình ghi GT, KL. Chữa bài tập 7(b) (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). B' A' 4,2 3 O y 6 A x B HS 2: a) Phát biểu hệ quả định lí Talét. b) Chữa bài 8(a) trang 63. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). P E F Q a O A C D B GV nhấn mạnh lại cách làm , nhận xét, cho điểm HS. Chữa bài 7(b) trang 62 SGK. Có: B'A' ^ AA' BA ^ AA' ị A'B' // AB. ị (Hệ quả định lí Talét). ịị x = . Xét tam giác vuông OAB có: OB2 = OA2 + AB2 (định lí Pytago). OB2 = 62 + 8,42 . OB 10,32. HS 2 : a) Phát biểu hệ quả định lí Talét. b) Chữa bài 8(a) trang 63. Cách vẽ: * Kẻ đường thẳng a // AB. * Từ điểm P bất kì trên a ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau . PE = EF = FQ. * Vẽ PB, QA ; PB QA = * Vẽ EO, OF. OE AB = D OF AB = C ị AC = CD = DB. Giải thích . Vì a // AB, theo hệ quả định lí Talét ta có: Có PE = EF = FQ (cách dựng) ị BD = DC = CA. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. III. Bài mới Hoạt động 2.Luyện tập (30 phút) GV cho HS làm tiếp bài 8(b) trang 63 SGK. - Tương tự ta chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ). a H C D E F G A M N P Q B - Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (GV gợi ý dùng tính chất đường thẳng song song cách đều). HS chứng minh miệng: GV giải thích thêm Hoặc có thể dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán. Bài 10 trang 63 SGK

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 8 KI II.doc