Giáo án Hình học 8 kì 2 - Trường THCS Keo Lôm

 Tiết 32:

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

(Phần Hình học)

I/ MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra học kì I.

+ Kĩ năng: Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.

+ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ:

 GV: Đề bài, đáp án - biểu điểm.

 HS: Ôn lại các kiếm thức có liên quan.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định (1’):

 2. Bài mới

 

doc127 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3973 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 kì 2 - Trường THCS Keo Lôm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 19/12/2010 Giảng: /12/2010 Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (Phần Hình học) I/ MỤC TIÊU: + Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra học kì I. + Kĩ năng: Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình. + Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ: GV: Đề bài, đáp án - biểu điểm. HS: Ôn lại các kiếm thức có liên quan. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định (1’): 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra học kì I (30p) Câu 4: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. AB = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Từ M kẻ MD vuông góc với AB; ME vuông góc với AC ( D thuộc AB, E thuộc AC) a) Tứ gíac ADME là hình gì? Tính diện tích của tứ giác ADME biết DM = 2cm. b) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì đoạn thẳng DE có độ dài nhỏ nhất? ? Yêu cầu hs lên chữa bài tập. Gv: Nhận xét, sửa chữa. Đáp án:Gt-kl a) Tứ giác ADME có: Góc ADM = 900 ( DM AB) Góc AEM = 900 (ME AC) Góc DAE = 900 (gt) Suy ra tứ giác: ADME là hình chữ nhật. +) Tam giác DBM vuông tại D; Có góc B = 450 nên tam giác DBM vuông cân suy ra: DM = DB. Mà DM = 2cm suy ra DB = 2 cm. +) AD = AB – DB = 6 – 2 = 4cm. Diện tích hình chữ nhật ADME :S = AD. DM = 2 .4 = 8 (cm2) b) Gọi H là trung điểm của BC, ta có AH BC. Vì ADME là hình chữ nhật suy ra DE = AM Ta có: DE = AM AH. Dấu bằng xảy ra khi M H. Vậy: DE có độ dài nhỏ nhất là AH khi điểm M là trung điểm của BC. Hoạt động 5: Rút kinh nghiệm (3p) GV: Nhắc nhở HS cần rút kinh nghiệm khi làm các bài kiểm tra sau: - Phải đọc kĩ đề bài trước khi làm. - Trình bày cẩn thận, lập luận chặt chẽ theo đúng lí thuyết đã học. HS: Nghe giảng. 3. HDVN (2p) - Tiếp tục ôn bài.Chuẩn bị sách vở cho học kì II. Soạn: 1/01/2012 Giảng: 4/01/2012(8A1&8A3)&5/1/2012(8A2) Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành. 2- Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích hình thang,hình bình hành 3- Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, chứng minh. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, êke, phấn màu. HS: Đọc trước bài mới. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang (học ở tiểu học). III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp. Luyện tập – Thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số lớp :8A1 8A2 8A3 2. KiÓm tra bµi cò: (Không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang (15’) GV đặt vấn đề như SGK ? Nêu định nghĩa hình thang? GV: Vẽ hình thang ABCD (AB//CD). Yêu cầu HS nêu công thức tính S hình thang đã học ở tiểu học. - Gọi HS đọc và làm ?1 - Nhận xét bài làm của bạn ? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không? GV: Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học. B A 1 2 C E D H M - Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr 126 SGK. G A B P E F D C K H I ? Cơ sở của cách chứng minh này là gì? GV: cho HS quan sát hình vẽ trang 123 SGK GV chốt lại HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. HS nêu công thức tính diện tích hình thang: SABCD HS làm ?1: K B A H D C SABCD = SADC + SABC (tính chất 2 diện tích đa giác) SADC = SABC = (vì CK = AH) SABCD = = HS: Nhận xét * Cách 2: - Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E ABM = ECM (g. c. g) AB = EC và SABM = SECM SABCD = SABM + SAMCD = SECM + SAMCD = SADE = SABCD = * Cách 3: EF là đường trung bình của hình thang ABCD. GPIK là hình chữ nhật. Có: AEG = DEK (cạnh huyền, góc nhọn) BFP = CFI (cạnh huyền, góc nhọn) SABCD = SGPIK = GP. GK = EF. AH = HS: Vận dụng tính chất 1, 2 về diện tích đa giác, công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật. 1. Công thức tính diện tích hình thang b h a * Định lý: (SGK – 123) S = a, b là độ dài hai đáy h là chiều cao Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành (10’) ? Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang đúng hay sai? Vì sao? GV: Vẽ hình bình hành lên bảng. ? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành? ? Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình bình hành? ? HS làm bài tập áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300. GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. HS: HBH là một dạng đặc biệt của hình thang, vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau. HS vẽ hình và tính: Shình bình hành Shình bình hành = a. h HS: Phát biểu định lí và viết công thức. HS: A 3,6cm B 300 4cm D H C ADH có: AH SABCD = AB. AH = 3,6. 2 = 7,2(cm) 2.Công thức tính diện tích hình bình hành h a S = a. h a là độ dài một cạnh h là chiều cao tương ứng Hoạt động 3: Ví dụ (10’) GV gọi HS đọc bài toán? - Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng a. b vào hình. ? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? ? Hãy vẽ một tam giác như vậy? ? Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó? ? 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp? GV: Hướng dẫn HS vẽ hình HS đọc ví dụ a SGK. HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở. HS: Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b. HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là a. HS vẽ hình. HS: - Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật diện tích của hình bình hành bằng ab. - Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b. - Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. 2 HS vẽ hình trên bảng 3. Ví dụ b = 2cm a = 3cm a 2b b a b 2a a b b/2 a b a/2 Hoạt động 4: Luyện tập (5’) - Gọi HS đọc đề bài 26/SGK/125 ? Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính. ? Tính diện tích ABED? GV kiểm tra bài làm của HS. Chốt lại kiến thức toàn bài HS đọc đề bài 26/SGK. HS: Để tìm được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD. AD = HS: Tính diện tích ABED. SABED 4. Luyện tập Bài tập 26/SGK - 15: 23m A B C D 31cm E AD = SABED 4. Củng cố (2’) - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Vẽ một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước ta làm như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học bài, nắm được các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Làm bài tập: 27 đến 31/SGK. - Đọc trước bài 5 *********************************************************************** Soạn: /01/2012 Giảng: 5 /01/2012 Tiết 34: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi. Biết được hai cách tính diện tích hình thoi 2- Kĩ năng: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi vào làm bài tập. 3- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán, vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ: GV: êke, phấn màu. HS: Đọc trước bài mới. Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp. Luyện tập – Thực hành. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định tổ chức (1') Kiểm tra sĩ số lớp :8A1 8A2 8A3 2. Kiểm tra bài cũ (5') ? Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc (12’) Gọi HS đọc và làm ?1 A Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD? H B D C ? Đại diện nhóm trình bày lời giải? ? Ngoài ra còn cách tính nào khác không? ? Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? ? HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK? ? Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy? ? Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ? GV chốt lại HS hoạt động theo nhóm (dựa vào gợi ý của SGK): SABC SADC SABCD Đại diện nhóm trình bày HS: SABD SCBD HS: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo. HS lên bảng vẽ hình (trên bảng có đơn vị qui ước). B H A C D HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy. HS: AC = 6cm BD = 3,6cm SABCD = 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc B H A C D SABCD Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi (8’) GV yêu cầu HS thực hiện ? Viết công thức diện tích hình thoi? ? Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi? ? Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d? HS làm ?2: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo. HS viết HS làm ?3: Có hai cách tính diện tích hình thoi là: S = a. h và S HS: Hình vuông là một hình thoi A có một góc vuông 2. Công thức tính diện tích hình thoi d2 d1 Shình thoi Với d1, d2 là độ dài hai đường chéo. * Công thức tính diện tích hình vuông Hoạt động 3: Ví dụ (15’) - Gọi HS đọc đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK GV vẽ hình lên bảng: AB = 30m ; CD = 50m ; SABCD = 800m2 ? Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh? ? Để tính diện tích của bồn hoa MENG, ta cần tính thêm yếu tố nào? ? Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không? GV chốt lại HS đọc to ví dụ SGK. HS vẽ hình vào vở. HS trả lời câu a: MENG là hình thoi MENG là hbh, ME = EN ME // NG ME ME = NG EN ME là đường TB ADB HS: Ta cần tính MN, EG HS: Có thể tính được vì SMENG = MN. EG = 400 (m2) E B 3. Ví dụ: (SGK tr 127) A N M D C G H Giải: a) ADB có: AM = MD, AE = EB (gt) ME là đường trung bìnhABD. ME // DB và ME - Chứng minh tương tự, ta có: GN // DB, GN (2) - Từ (1) và (2) ME // GN và ME = GN Tứ giác MENG là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) (3) - Chứng minh tương tự, ta có: EN . Mà DB = AC (tính chất hình thang cân) ME = EN (4) - Từ (3), (4) MENG là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết). b) MN là đường TB của hình thang, nên: EG là đường cao của hình thang nên: 4. Củng cố (2’) - Viết công thức tính diện tích hình thoi, hình vuông. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Học bài, nắm chắc công thức tính diện tích hình thoi, hình vuông. Làm bài tập: 34, 35, 36, tr128, 129 SGK. Ôn toàn bộ công thức tính diện tích các hình đã học. Soạn: 8/ 01/ 2012 Giảng: 11/ 01/ 2012 (8A1|&8A3)&12/1(8A2) Tiết 35: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích các đa giác đơn giản. Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. 2- Kĩ năng: Biết tính diện tích của một đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác . 3- Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ ,đo, tính. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông, thước có chia khoảng HS: Đọc trước bài mới, thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, Luyện tập – Thực hành. Hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định tổ chức (1') Kiểm tra sĩ số lớp:8A1 8A2 8A3 2. Kiểm tra bài cũ:(3') ? Viết công thức tính diện tích hình thoi? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một đa giác bất kì (7’) GV: Đưa hình 148/SGK - 129 lên trước lớp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? GV: Việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật... ? Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào? ? Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? ? Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? GV: Đưa hình 149/SGK – 129 lên bảng và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. HS: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. HS: SABCDE = SABC + SACD + SADE HS: Cách làm đó dựa trên tính chất diện tích đa giác. HS: SMNPQR = SNST - (SMSR + SPQT) HS quan sát hình vẽ. B C A D E SABCDE = SABC + SACD + SADE M N D S T R Q SMNPQR= SNST - (SMSR + SPQT) Hoạt động 2: Ví dụ (15’) GV: Đưa hình 150 tr129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông). - Gọi HS đọc ví dụ/SGK – 129 ? Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? ? Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? GV: Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151/SGK - 130 và cho biết kết quả. GV: Ghi lại kết quả trên bảng. ? HS tính diện tích các hình, từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho. HS đọc ví dụ/SGK - 129. HS: Ta vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình: I + Hình thang vuông CDEG. + Hình chữ nhật ABGH. + Tam giác AIH. HS: + Để tính diện tích của hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. + Để tính diện tích của hình chữ nhật ta cần biết độ dài của AB, AH. + Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK. HS thực hiện đo và thông báo kết quả: CD = 2cm ; DE = 3cm CG = 5cm ; AB = 3cm AH = 7cm ; IK = 3cm HS làm bài vào vở, một HS lên bảng tính. * Ví dụ: B A D C K E G H - Chia hình ABCDEGHI thành 3 hình: Hình thang vuông CDEG; hcn ABGH và tam giác AIH. SDEGC = 8 (cm2) SABGH = 3. 7 = 21 (cm2) SAIH = (cm2) SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2) Hoạt động 3: Luyện tập (15’) ? HS đọc đề bài 38/SGK - 130? ? HS hoạt động theo nhóm để trình bày bài? ? Đại diện một nhóm trình bày bài giải? GV: Kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác. ? HS đọc đề bài 40/SGK - 131? ? Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình? GV yêu cầu nửa lớp tính theo cách 1, nửa lớp tính theo cách 2. Gọi 2 HS lên bảng trình bày hai cách tính khác nhau của Sgạch sọc? - Nhận xét bài làm của bạn GV: Hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. Lưu ý: HS đọc đề bài 38/SGK. HS hoạt động nhóm: - Diện tích con đường hình bình hành là: SEBGF = FG. BC = 50. 120 = 6000m2 - Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB. BC = 150. 120 = 18000m2 - Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18000 - 6000 = 12000m2 HS trình bày HS đọc đề bài 40/SGK. HS: - Quan sát hình vẽ và tìm cách phân chia hình. - Nêu các cách tính: + Cách 1: Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + + S4 + S5 + Cách 2: Sgạch sọc = SABCD - (S6 + S7 + S8 + S9 + S10) 2 HS lên bảng trình bày hai cách tính khác nhau của Sgạch sọc. HS: Nhận xét bài làm của bạn. * Luyện tập Bài 38/SGK/130 - Diện tích con đường hình bình hành là: SEBGF = FG. BC = 50. 120 = 6000m2 - Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB. BC = 150. 120 = 18000m2 - Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18000 - 6000 = 12000m2 Bài 40/SGK - 131: B A S6 S1 S7 S5 S2 S3 S10 S4 S9 S8 C D * Cách 1: S1 = S2 = 3. 5 = 15 (cm2) S3 = (cm2) S4 = S5 = (cm2) Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 = 33,5 (cm2) - Diện tích thực tế là: 33,5 . 10 0002 = = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) * Cách 2: S6 = (cm2) S7 = (cm2) S8 = (cm2) S9 = (cm2) S10 = (cm2) SABCD = 8. 6 = 48 (cm2) Sgạch sọc = SABCD - (S6 + S7 + S8 + S9 + S10) = 48 - (2 + 6 + 3 + 1,5 + 2) = 33,5 (cm2) - Diện tích thực tế là: 33,5 . 10 0002 = = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) 4.Củng cố: (2') -Nắm chắc các công thức tính diện tích các hình ,cách chia 1 đa giác thành các hình đã có công thức tính - cách chứng minh tứ giác là các hình đã học ,tính diện tích các hình 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài. Làm bài tập: 37, 39/SGK – 131; 42 đến 45/SBT – 133. Rèn kĩ năng thực hiện các phép vẽ cần thiết.Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình vào giả bài tập. Soạn: 9 / 01/2012 Giảng: 12/ 01/2012(8A1)&13/1(8A2&8A3) Tiết 36: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học đã học 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép vẽ cần thiết. Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình vào giả bài tập. 3- Thái độ: Có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ, tính. II/ CHUẨN BỊ: GV: Các bài tập, thước có chia khoảng HS: Học và làm bài cũ, thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, Luyện tập – Thực hành. Hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ổn định tổ chức(1') Kiểm tra sĩ số lớp:8A1 8A2 8A3 2. Kiểm tra bài cũ:(3') ? Viết công thức tính diện tích hình thoi? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của hs Hoạt động 1:(15')Chữa bài tập GV: Đưa hình 148/SGK - 129 lên trước lớp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? GV: Việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật... ? Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào? ? Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? ? Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? GV: Đưa hình 149/SGK – 129 lên bảng và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. B C A D E SABCDE = SABC + SACD + SADE M N D S T R Q SMNPQR= SNST - (SMSR + SPQT) Hoạt động 2:Luyện tập (22') GV: Đưa hình 150 tr129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông). - Gọi HS đọc ví dụ/SGK – 129 ? Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? ? Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? GV: Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151/SGK - 130 và cho biết kết quả. GV: Ghi lại kết quả trên bảng. ? HS tính diện tích các hình, từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho. Bài tập: B A D C K E G H - Chia hình ABCDEGHI thành 3 hình: Hình thang vuông CDEG; hcn ABGH và tam giác AIH. SDEGC = 8 (cm2) SABGH = 3. 7 = 21 (cm2) SAIH = (cm2) SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2) 4. Củng cố:(2p) - GV: Nhắc lại cách chứng minh, tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Xem lại cách giải các bài tập trên. Hướng dẫn cách giải 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài. Làm bài tập 41, 42, 43/ SGK (132, 133) - HS đọc định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng: HS đọc định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. HS đọc nội dung của định lí Talét (thuận) ************************************************ Soạn:15/ 01/ 2012 Giảng: 18 / 01/ 2012(8A1&8A3)&2/2(8a2) Chương III: Tam gi¸c ®ång dạng Tiết 37: ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS hiểu được các định nghĩa : tỉ số của hai đoạn thẳng các đoạn thẳng tỉ lệ. -Hiểu được định lí Ta -let và tính chất đường phân giac của tam giác . 2.Kỹ năng:vận dụng định lí đã học vào làm các bài tập 3.Tháí độ :Cẩn thận khi vẽ hình ,chứng minh II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Đọc trước bài mới. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, Luyện tập – Thực hành. Hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức (1') Kiểm tra sĩ số lớp :8A1 8A2 8A3 2. Kiểm tra bài cũ:( không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) GV: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét. Nội dung của chương gồm - Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). - Tính chất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là Định lí Talét trong tam giác. HS nghe GV trình bày và xem Mục lục trang 134 SGK. Hoạt động 2: Tỉ số của hai đoạn thẳng (10’) GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của 2 số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì? ? HS làm ?1 /SGK – 56? Cho AB = 3cm; CD = 5cm; Cho EF = 4dm; MN = 7dm; GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo). ? Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. GV: - Yêu cầu HS đọc ví dụ tr 56 SGK. - Giới thiệu nội dung chú ý. ? Cho: AB = 60cm; CD = 1,5dm. Tính tỉ số của AB và CD? HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm: HS: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. HS: Đọc VD 1/SGK – 56. HS: Tính = 4 * Định nghĩa: (SGK – 56) - Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: . * VD: AB = 60 cm CD = 1,5 dm = 15 cm Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ (10’) ? HS đọc và làm ?2 ? GV: , ta nói 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’. ? 2 đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi nào? ? Từ hoán vị 2 trung tỉ, được tỉ lệ thức nào? HS đọc và làm ?2: HS: Nêu định nghĩa. HS: * Định nghĩa: hay 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’. Hoạt động 4: Định lí Talet trong tam giác (19’) ? HS đọc và làm ?3 (Bảng phụ)? A B’ C’ B C GV: Giới thiệu nội dung định lí Talet. ? HS vẽ hình vào vở, ghi GT và KL của định lí? GV: - Nhấn mạnh lại nội dung định lí. - Hướng dẫn HS cách lập các tỉ lệ thức từ các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. ? HS đọc nội dung VD 2/SGK – 58? ? Nêu cách tìm x? ? HS hoạt động nhóm làm ?4? - Nhóm 1, 3, 5 làm câu a. - Nhóm 2, 4, 6 làm câu b. ? Đại diện nhóm trình bày bài? GV: Chốt lại các nội dung chính của bài HS làm ?3: HS: Đọc nội dung định lí Talet. HS vẽ hình vào vở, ghi GT và KL của định lí. HS đọc nội dung VD 2/SGK. HS: - Dựa vào định lí Talét để lập một tỉ lệ thức có 3 đoạn thẳng đã biết độ dài, đoạn còn lại có độ dài là x. - Thay số vào tỉ lệ thức, tìm x. HS hoạt động nhóm: a/ - Vì a // BC b/ - Có: DE AC, BA AC DE // AB y = 8,5 . 4 : 5 = 6,8 * Định lí Talet: (SGK – 58) A B’ C’ B C GT ABC: B’C’ // BC (B’ AB, C’ AC) KL ; * VD: (SGK – 58) 4.Củng cố: (2') -Nắm chắc k/n tỷ số đoạn thẳng,lập tỷ số đoạn thẳng,đ/n đoạn thẳng tỷ lệ - Nội dung đ/lý ta lét trong tam giác,cách viết các cặp đoạn thẳng tỷ lệ tương ứng 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1') -Học bài.HS đọc nội dung định lí đảo của định lí Talet. - Cách chứng minh hệ quả của định lí Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. -Làm bài tập: 1 đến 5/SGK – 58, 59. Soạn: 29/ 01/ 2012 Giảng:1/ 02/ 1012(8A1&8A3)&3/2(8A2) Tiết 38: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALET I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được nội dung định lí đảo của định lí Talet. 2.Kỹ năng:Vận dụng định lí vào bài tập làm các bài tập 3.Thái độ: Cẩn thận ,chính xác ,khoa học II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, compa. HS: Compa, thước, đọc trước bài mới. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Vấn đáp, Luyện tập – Thực hành. Hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức(1') Kiểm tra sĩ số lớp :8A1 8A2 8A3 2. Kiểm tra bài cũ:(5') ? Phát biểu định lí Talet? Áp dụng: Tìm x A 4 5 M N x 3,5 B C Biết NM // BC 3.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí đảo (21’) ? HS đọc và tóm tắt ?1 ? A C” a B

File đính kèm:

  • docgiao an toan 8.doc
Giáo án liên quan