A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.
- HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
- HS làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sbt, sgk, Bảng phụ.
Phiếu học tập cho các nhóm tập làm ?1 .tr123 – SGK.Thước thẳng, compa, eke.
HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác,
diện tích hình thang (học ở tiểu học); Thước thẳng, compa, eke.
B. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
* Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
I. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3)
? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật đã học?
H: Stam giác = 1/2 a.h trong đó: a: độ dài một cạnh; h: độ dài đường cao ứng với cạnh a.
SHCN = a. b Trong đó: a, b là hai kích thước của HCN.
G(đvđ): Từ công thức tính diện tích tam giác đã học ta có thể tính được diện tích hình thang như thế nào? Bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động 1: C/m công thức tính diện tích hình thang (10)
116 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/1/2008 Ngày giảng: 8C:15/1/2008
8A,8B: 17/1/2008
Tiết 33: Đ 4. Diện tích hình thang
A. Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu :
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.
- HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
- HS làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
II. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, sbt, sgk, Bảng phụ.
Phiếu học tập cho các nhóm tập làm ?1 .tr123 – SGK.Thước thẳng, compa, eke.
HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác,
diện tích hình thang (học ở tiểu học) ; Thước thẳng, compa, eke.
b. tiến trình dạy – học :
* Sĩ số : 8A : 8B : 8C :
I. Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật đã học?
H: Stam giác = 1/2 a.h trong đó: a: độ dài một cạnh; h: độ dài đường cao ứng với cạnh a.
SHCN = a. b Trong đó: a, b là hai kích thước của HCN.
G(đvđ): Từ công thức tính diện tích tam giác đã học ta có thể tính được diện tích hình thang như thế nào? à Bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy Bài mới:
Hoạt động 1: C/m công thức tính diện tích hình thang (10’)
G: Y/c HS vẽ hình thang ABCD (AB//CD) ? : Nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học?
H: Trả lời.
G: Cơ sở xây dựng công thức này dựa vào đâu. Y/c cả lớp làm ?1.
?: ?1 cho biết gì? Y/c gì?
H: Biết: Hình thang ABCD (AB // CD); đường cao AH.
Y/c: Chia hình thang thành hai tam giác rồi tính diện tích hình thang theo hai đáy và đường cao.
G: Y/c HS làm việc theo nhóm làm ?1.
H: Hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm.
G: Y/c các nhóm cử đại diện trình bày lời giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Yêu cầu nói rõ các căn cứ của c/m.
?: Như vậy cơ sở của cách chứng minh công thức tính diện tích thang trong ?1 này là gì?
H: Vận dụng tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác.
? : Từ chứng minh trên hãy phát biểu định lý về diện tích hình thang?
H: Phát biểu như sgk – 123.
Hoạt động 2: Chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành ( 10’)
G: Y/c cả lớp nghiên cứu ?2.
?: Nêu yêu cầu của ?2 ?
H: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
G: Y/c nghiên cứu gợi ý của sgk để suy nghĩ giải ?2.
? : Dựa vào công thức tính diện tích hình thang đã biết và gợi ý hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau em hãy nêu cách tính diện tích HBH ?
H: Thay b = a vào công thức tính diện tích hình thang ta được công thức tính diện tích hình bình hành.
? : Dựa vào kết quả ?2 hãy phát biểu định lý về diện tích hình bình hành?
H: Phát biểu và đọc lại định lý trong sgk.
G: Y/c HS vẽ hình và viết công thức tính diện tích HBH vào vở.
Hoạt động 3: Ví dụ (10’)
G: Y/c HS gấp sgk, treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ. Y/c HS nghiên cứu.
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
H: Trả lời.
? Giả sử tam giác có cạnh bằng a, để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao?
H: Vì diện tích tam giác là 1/2 a.h => Để có diện tích bằng a.b thì h = 2b
G: Đặt câu hỏi tương tự với trường hợp tam giác có cạnh bằng b.
? Em có nhận xét gì về vị trí đỉnh của các tam giác có cạnh bằng a (hoặc b) có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có hai kích thước a và b?
H: Đỉnh của các tam giác đó nằm trên đường thẳng // với a(hoặc // với b) và cách a (hoặc b) một khoảng bằng 2b (hoặc 2a).
G: Y/c HS vẽ hình trong hai trường hợp này.
? : Giả sử hình bình hành có một cạnh là a, muốn diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật có 2 kích thước a, b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao?
H: Vì diện tích của hình bình hành là a.h, để diện tích của hình bình hành bằng
1/2 a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng b/2.
G: Đặt câu hỏi tương tự khi cạnh của hình bình hành cần vẽ là b.
G: Y/c HS vẽ hình trong hai trường hợp vào vở.
G(chốt): Như vậy từ các công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật ta có thể vẽ được một tam giác, một hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật cho trước.
Hoạt động 4: Luyện tập (10’).
? : Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành?
G: Y/c HS nghiên cứu bài 26.
?: ghi GT KL của bài?
?: Hình thang ABED đã biết những yếu tố nào?
H: Đã biết độ dài hai đáy
? : Để tìm được diện tích
hình thang ABED ta cần phải tìm gì?
H: Phải tính được AD (hoặc BC)
? : Dựa vào kiến thức nào có thể tính được điều đó?
H: Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD đã biết diện tích và độ dài 1 cạnh.
G: Y/c một học sinh lên bảng thực hiện.
G: Y/c HS tiếp tục nghiên cứu bài 27.
(treo bảng phụ vẽ hình 141)
? : Trả lời câu hỏi của bài? Giải thích?
H : Đứng tại chỗ trả lời miệng.
1) Công thức tính diện tích hình thang:
A B K
D H C
?1 . (Sgk – 123)
Giải:
Kẻ AC và CKAB
SADC =
SABC = (vì CK = AH)
SABCD = S ABC + SABC
(Tính chất của diện tích đa giác)
= +
=
* Định lý : sgk – 123
a
h
b
S hình thang =
Trong đó: a, b là độ dài hai đáy
h là độ dài đường cao.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành:
?2: sgk - 124
Giải:
Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau. Do đó từ công thức tính diện tích hình thang ta có:
S =
=> SHBH = a.h
* Định lý: sgk - 124
SHBH = a.h
Trong đó : a độ dài một cạnh.
h độ dài đường cao ứng vớicạnh đó.
3. Ví dụ : sgk - 124
Giải :
a) – Tam giác có cạnh a, để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với a phải là 2b.
2b b
a
- Tương tự, tam giác có cạnh b để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là 2a.
2a
b
a
b) – Hình bình hành có cạnh a muốn có diện tích bằng 1/2 a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng b/2.
b
b/2
a
- Tương tự hình bình hành có cạnh b muốn có diện tích bằng 1/2a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là a/2.
a/2 b
a
4. Bài tập :
* Bài 26(sgk – 124)
Hình thang ABED (AB // ED)
AB = 23 cm ; DE = 31 cm
SABCD= 828 cm2
SABED = ?
Giải :
Vì ABCD là hình chữ nhật nên :
AB = CD = 23cm
=> Chiều cao AD = 828 : 23 = 36 (m)
Diện tích hình thang ABED là :
SABED =
* Bài 27(sgk – 124)
Giải :
D C F E
A B
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì một cạnh của hình bình hành là 1 cạnh của hình chữ nhật, chiều cao của hình bình hành bằng độ dài cạnh kia của hình chữ nhật.
- Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước : Lấy một cạnh của hình chữ nhật bằng một cạnh của hình bình hành, cạnh còn lại của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đó.
III. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Nắm chắc các định lý, các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- BTVN: : 28, 29, 30, 31 (tr125 – 126 – SGK)
35, 36, 37, 40, 41 SBT – tr136
Ngày soạn: 14/1/2008. Ngày giảng:8C: 17/1/2008.
8A,B: 19/1/2008
Tiết 34: Đ5. Diện tích hình thoi
A.phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ.Thước thẳng, eke, compa.
HS: Học bài, làm BTVN
Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành,
hình chữ nhật, hình tam giác.Thước thẳng, compa, eke.
b.tiến trình dạy – học :
* Sĩ số : 8A : 8B : 8C :
I. Kiểm tra - đặt vấn đề (7 phút) :
Câu hỏi :
? : Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, chỉ rõ các yếu tố trong công thức.
Chữa bài 28 (tr144 – SGK).
Đáp án:
+ Viết các công thức:
S hình thang = (a + b)h Với a,b hai đáy : h:chiều cao
S hình bình hành = a.h . Với a: cạnh; h: chiều cao ứng với cạnh a
S hình chữ nhật = a.b . Với a,b là hai kích thước. I G
+ Chữa bài 28 – SGK:
SFIGE = SEIGR = SRIGU = S=S
(Y/c HS giải thích) F E R U
? : Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
HS: Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (vì có hai cạnh kề bằng nhau)
GV: Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào?
HS: Để tính diện tích hình thoi ta có thể sử dụng công thức tính diện tích HBH S = a.h
GV: Ngoài cách đó ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác à Bài mới.
II. Tổ chức các hoạt động dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một tứ giác
có hai đường chéo vuông góc (10’)
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi của học sinh
G: Y/c HS nghiên cứu ?1.
? : ?1 cho biết gì? Yêu cầu gì ?
H: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Y/c: Tính diện tích tứ giác đó theo hai đường chéo AC và BD.
G: Y/c HS vẽ hình vào vở.
? : Dựa theo gợi ý SGK 1 em lên bảng trình bày lời giải ?1.
G: Gọi HS nhận xét hoặc trình bày cách ≠
? : Qua kết quả ?1 hãy nêu cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc?
H: Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo của nó.
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi(10’)
? : Hãy phát biểu tính chất hai đường chéo của hình thoi?
H: Phát biểu.
? : Từ kết quả ?1, trả lời ?2?
H: Trả lời.
? : Phát biểu định lý về diện tích hình thoi ?
H : Phát biểu định lý như sgk. HS khác đọc lại.
? : Vậy có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
H : Có hai cách tính diện tích hình thoi :
S = a.h (theo hình bình hành)
S = d1 d2
Hoạt động 3: Ví dụ (10’)
G: Y/c HS nghiên cứu đề bài ví dụ, Gấp sgk vào và suy nghĩ trả lời.
G: Y/c HS vẽ hình, ghi GT và KL của ví dụ. Y/c gấp sgk.
? : Dự đoán MENG là hình gì?
Nêu cách chứng minh?
H: Chứng minh tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau => là hình thoi.
G: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại chứng minh.
? Muốn tính diện tích của bồn hoa hình thoi ta cần biết yếu tố nào?
H: Cần biết độ dài hai đường chéo của nó.
? : Có nhận xét gì về qh giữa đoạn thẳng MN đối với hình thang cân ABCD? Vì sao?
G: Cách làm trên là tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
? : Nếu chỉ biết diện tích của ABCD có tính được diện tích MENG hay không?
G: Ta có thể giải câu b theo cách khác:
SMENG = MN.EG
=
= . SABCD
= .800 = 400(m2)
Hoạt động 4. Luyện tập (6’)
G: Y/c HS nghiên cứu bài 33. Từ đó phân tích đề bài à tìm cách vẽ.
H: Diện tích hình chữ nhật cạnh a, b là a.b. Diện tích hình thoi có hai đường chéo d1 và d2 là: 1/2d1d2
Muốn vẽ hình chữ nhật có cạnh d1(hoặc d2) và có diện tích bằng 1/2d1d2 thì a = d1 và b =1/2d2 (hoặc a = d2 và b = 1/2d1)
? : Có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào?
H: trả lời.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc:
?1: sgk – 127
Giải:
B
A H C
D
SABC =
SACD =
SABCD = SABC + SACD (t/c diện tích đa giác)
= +
= =
Vậy diện tích của hình thoi ABCD bằng
.
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
?2: sgk - 127
Giải:
Giả sử hình thoi ABCD.
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau nên công thức tính diện tích hình thoi là:
* Định lý: sgk - 127
Công thức: S =
d1 và d2 là hai đường chéo
3. Ví dụ (10 phút)
A E B
M N
D G C
GT
Hình thang cân ABCD
AB = 30 cm ; CD = 50 cm
SABCD = 800m2
M ; E ; N ; G lần lượt là trung điểm của AD ; AB ; BC ; CD
KL
a) Tứ giác MENG là hình gì ?
b) Tính diện tích MENG ?
Chứng minh:
a) - Xét tam giác ADB có:
M là trung điểm của AD; E là trung điểm của AB (gt) => ME là đường trung bình của tam giác ADB.
=> ME // BD và ME = (1)
- Tương tự ta cũng có:
GN // BD và GN =(2)
Từ (1) và (2) => ME // GN
ME = GN = (3)
Vậy tứ giác MENG là hình bình hành
( theo dấu hiệu nhận biết)
- Chứng minh tương tự ta có :
EN // MG và EN = MG = (4)
Mặt khác ta có: AC = BD (5) (Vì ABCD là hình thang cân)
Từ (3)(4)(5) suy ra ME= EN
Hình bình hành MENG có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi.
b) Trong hình thang ABCD có : M, N là trung điểm của hai cạnh bên (gt)
=> MN là đường TB của hình thang
Nên :
MN =
EGCD (vì EG MN mà MN // CD)
=> EG là đường cao của hình
Nên ta có:
EG =
Vậy diện tích của bồn hoa hình thoi là:
SMENG = = 400(m2)
4. Bài tập:
* Bài tập 33: (tr128 – SGK)
Hoặc:
Ta có:
SMNPQ = SABPM= MP.IN
III. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm chắc công thức tính diện tích hình thoi.
- Bài tập về nhà số 32, 34, 35, 36, tr128, 129 – SGK
BT 2; 3 (sgk – 132)
- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: /1/2008. Ngày giảng:8C: /1/2008.
8A: /1/2008
8C: /1/2008
Tiết 35: luyện tập
A.phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính diện tích của hình thoi.
- Củng cố các kiến thức về diện tích các hình đã học : tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Rỡn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán chứng minh, tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ .Thước thẳng, eke, compa.
HS: Học bài, làm BTVN. Ôn các công thức tính diện tích các hình đã học.
b.tiến trình dạy – học :
* Sĩ số : 8A : 8B : 8C :
I/ Kiểm tra : (7’)
G : Treo bảng phụ ghi nội dung bài 3 (sgk – 132). Gọi 1 HS lên bảng viết các công thức tính diện tích các hình tương ứng vào chỗ trống.
b h h h
a a a a a
S = ......... S =....... S =.......... S =........ S = ........
d2
h h d1
a a
S = .......... S = ......... S = .........
H : Lên bảng viết.
HS khác nhận xét. GV kết luận.
II/ Tổ chức luyện tập : (36’)
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của HS
G : Y/c HS chữa bài tập số 34.
? Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
H : Cho HCN. Y/c ....
G : Y/c HS vẽ hình.
? Nêu cách chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi ?
G : Có thể c/m theo cách khác : dễ thấy 4 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau vì có hai kích thước đều bằng 1/2 các cạnh của hình chữ nhật ABCD. Từ đó suy ra các đường chéo của chúng bằng nhau.
?: So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ ?
?: Ta có thể tính diện tích hình thoi như thế nào ?
G : Y/c HS vẽ hình, ghi GTKL của bài 35.
?: Em có nhận xét gì về tam giác ABD ?
? : Tính đường cao của tam giác đều ?
?: Hình thoi biết độ dài cạnh và đường cao ứng với một cạnh thì tính diện tích theo công thức nào ? Vì sao ?
G : Y/c HS nghiên cứu nội dung bài 47(sgk – 133)
?: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
H : Vẽ hình, ghi GT, KL của bài.
?: Từ giả thiết suy ra những cặp tam giác nào có diện tích bằng nhau ? Vì sao ?
? : Nêu nhận xét về tổng diện tích của các tam giác 1,2,3 với tổng diện tích của các tam giác 4,5,6 ? Giải thích ?
?: Kết hợp các c/m trên suy ra hai tam giác nào có diện tích bằng nhau ?
1) Bài tập 34(sgk – 128)
A N B
M P
D Q C
GT
Hình chữ nhật ABCD ; M ; N ; P ; Q lần lượt là trung điểm của AD ; AB ; BC ; CD.
KL
+ Vì sao MNPQ là hình thoi ?
+ So sánh : SMNPQ và SABCD ?
+ Cách khác tính S hình thoi ?
Chứng minh :
+ Vì M là trung điểm của AD ; N là trung điểm của AB (giả thiết)
=> MN là đường trung bình của tam giác ADB.
Do đó : MN = 1/2BD
Tương tự : PQ = 1/2BD ; NP = 1/2AC ; MQ = 1/2AC
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD.
=> Tứ giác MNPQ có MN = NP = PQ = QM nên là hình thoi (định nghĩa hình thoi)
+ Ta có : SABCD = AB.AD
SMNPQ = =
(Do MP = AB ; NQ = AD)
=> SMNPQ = 1/2.SABCD
+ Diện tích hình thoi có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một hình chữ nhật bằng một nửa diện tích hình chữ nhật đó.
2) Bài tập 35(sgk – 129) :
B
GT
Hình thoi ABCD
AB = 6cm
= 600
KL
SABCD = ?
Chứng minh :
- Xét tam giác ABD có AB = AD ( ABCD là hình thoi)
Có = 600 (gt)
=> Tam giác ABD là tam giác đều.
Từ B kẻ đường cao BH ; H AD
Nên ta có BH =
- Vì hình thoi là hình bình hành nên diện tích của hình thoi ABCD là :
SABCD = AD. BH = 6. = (cm2)
3) Bài tập 47(sgk – 133)
1 6
2 5
3 4
Chứng minh :
Gọi tên 6 tam giác là : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6.
Do tính chất của đường trung tuyến, suy ra :
S1 = S2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao). (1)
S3 = S4 ( -------------------------------------). (2)
S5 = S6 ( -------------------------------------). (3)
Lại có :
S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 (4)
(cùng bằng nửa diện tích tam giác ABC)
Từ (1) (2) (3) (4) suy ra S1 = S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 (cùng bằng 1/2SABC) (5)
Từ (1) (2) (3) (5) suy ra : S2 = S3 (5’)
Từ (1) (2) (3) (4’) (5’) suy ra :
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6 (đpcm)
III/ Hướng dẫn về nhà : (2’)
Xem kỹ các dạng bài đã chữa.
BTVN : 42 -> 46(sbt – 130 ; 131)
Ôn diện tích tam giác và các tứ giác đã học.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /1/2008. Ngày giảng:8C: /1/2008.
8A: /1/2008
8C: /1/2008
Tiết 36: Đ5. Diện tích đa giác
A.phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu:
- Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ vẽ hình 150.Thước thẳng, eke, compa.
HS: Học bài, làm BTVN; máy tính bỏ túi.
b.tiến trình dạy – học :
* Sĩ số : 8A : 8B : 8C :
I/ Kiểm tra : (2’)
? : Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác ? Công thức tính diện tích hình thang, nêu rõ các yếu tố trong mỗi công thức ?
H : Trả lời
G : Ghi ra góc bảng.
G (đvđ) : Ta đã biết cách tính diện tích của một số hình : tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi,.. Vậy nếu cho một đa giác bất kỳ, ta có thể tính được diện tích của đa giác đó qua diện tích của các hình đã biết hay không ? à Bài mới.
II. Tổ chức các hoạt động dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một hình bất kỳ ( 5’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
G: Đưa hình 148, hình 149 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát.
? : Nhìn vào hình vẽ hãy nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 148a?
H: Để tính diện tích của đa giác ở hình 148 ta chia đa giác thành 3 tam giác nhỏ. Diện tích của đa giác bằng tổng diện tích của 3 tam giác đó.
? Hãy nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 148b?
H: Tạo ra một tam giác có chứa đa giác đó. Diện tích của đa giác bằng hiệu giữa diện tích của tam giác lớn với tổng diện tích của hai tam giác nhỏ.
?: Diện tích của đa giác ở hình 149 được tính như thế nào?
H: Chia đa giác này thành những tam giác vuông và hình thang vuông. Diện tích của đa giác này bằng tổng diện tích của 4 tam giác vuông và 1 hình thang vuông.
? Vậy để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể làm như thế nào? Dựa trên cơ sở nào?
H: Ta chia đa giác đó thành những tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã biết công thức tính diện tích hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác đó. Cơ sở của việc làm này là tính chất của diện tích đa giác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm VD trong sgk(10’)
G: Y/c Hs nghiên cứu VD (sgk – 129)
Treo bảng phụ vẽ hình 150 (129 – sgk), Y/c HS nêu cách chia đa giác ABCDEGHI để tính diện tích của nó.
A B
C D
I K
E
H G
G: Y/c HS tiến hành đo các đoạn thẳng và cho kết quả. Sau đó yêu cầu một học sinh lên bảng tính diện tích của mỗi hình và cả đa giác.
Hoạt động 3 : Luyện tập (28’)
G : Y/c HS làm bài 37(tr130 – sgk)
?: Nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 152 ?
Muốn vậy ta cần đo những đoạn thẳng nào ?
H : Cần tính diện tích của các tam giác : ABC ; AEH ; CDK và hình thang vuông : HKDE.
Cần đo các đoạn thẳng : AC ; BG ; AH ; EH ; CK ; DK ; HK.
G : Y/c HS đo chính xác các đoạn thẳng nêu trên rồi tính diện tích các hình đó. Gọi HS khác tính diện tích của đa giác ABCDE.
G : Tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu bài 38(sgk – 130)
?: Nêu cách tính diện tích con đường EBGF ?
H : EBGF là hình bình hành nên dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành.
? Tính diện tích phần còn lại của đám đất ?
H : Bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích của con đường hình bình hành.
1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kì:
Để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác.
2. Ví dụ: sgk – 129
Giải:
Để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI ta chia đa giác thành tam giác AIH, hình chữ nhật ABGH, hình thang vuông CDEG (như hình vẽ)
- Để tính diện tích các hình trên ta phải đo độ dài các đoạn thẳng: AH; IK; AB; CD; DE; CG.
Kết quả đo: AH = 7cm;
IK = 3cm; AB = 3cm; CD = 2cm;
DE = 3cm; CG = 5cm.
- Diện tích của các hình là:
SAIH = 1/2 AH.IK=1/2.7.3
= 10,5 (cm2)
SABGH = AH.AB = 7.3 = 21(cm2)
SCDEG=
Vậy:
SABCDEGHI= SAIH+ SABGH+SCDEG
= 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2)
3. Bài tập:
* Bài 37(sgk – 130)
Giải:
Cần đo các đoạn thẳng:
AC = .…mm ; BG = …..mm
AH = … mm ; EH = … mm
CK = …. mm; DK = …. mm
HK = ….. mm
Ta có:
SABC = 1/2.AC.BG
SAHE = 1/2AH.EH
SDKC = 1/2.CK.DK
SEHKD=
SABCDE = SABC+ SAHE+ SDKC+SEHKD
* Bài 38(sgk – 130)
Giải:
Diện tích con đường hình bình hành là
SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
SABCD=AB.BC= 150.120 = 18 000 (m2)
Diện tích phần đám đất còn lại là:
SABCD – SEBGF = 18 000 – 6000
= 12 000 (m2)
III/ Hướng dẫn về nhà(2phút)
BTVN: 39; 40; 42; 43; 47 (sgk – 131; 132; 133)
Xem trước bài mới “Định lý Ta lét trong tam giác”.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 26/1/2008 Ngày giảng: 8C: 29/1/2008
8A: /1/2008
8B: /1/2008
Chương III : tam giác đồng dạng
Tiết 37: Đ1. định lí ta-lét trong tam giác
A/ Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu:
HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng
+ Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo .
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo)
HS nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ
HS cần nắm vững nội dung định lý talét thuận vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ vẽ hình 3 – SGK
HS: Đọc trước bài mới. Thước, ê ke.
B/Tiến Trình dạy – học :
* Sĩ số : 8A : 8B : 8C :
- Đặt vấn đề giới thiệu chương: (2’)
Tiếp theo chuyên đề về tam giác chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý Ta-lét. Nội dung của chương gồm:
Định lý Ta- lét (thuận, đảo, hệ quả)
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.
Bài đầu tiên của chương là định lý Ta - lét trong tam giác.
Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng (7’)
GV: Y/c HS nhắc lại tỉ số của hai số a và b là gì?.
GV (giới thiệu): Đối với hai đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
G: Y/c HS nghiên cứu ?1 (56- sgk)
? : Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì?
HS: 1 hs lên bảng giải, dưới lớp tự làm vào vở.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét và bổ sung.
- Giới thiệu là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. là tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN.
? : Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì ?
HS: Trả lời như sgk. HS khác đọc lại định nghĩa.
GV: Cho: + AB = 300 cm; CD = 400 cm
+ AB = 30 dm; CD = 40 dm
+ AB = 3m ; CD = 4m
Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong mỗi trường hợp?
HS: +) +)
+)
? : Nêu nhận xét về tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp trên? Từ đó rút ra nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng?
HS: Trong 3 trường hợp trên tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD đều bằng nhau. Do đó, tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ (8’)
GV: Y/c HS nghiên cứu ?2. GV treo bảng phụ vẽ hình 2.
? : Nêu yêu cầu của ?2?
HS: Một HS lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở. Gọi HS nhận xét kết quả.
GV: Trong ?2 ta thấy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’. Khi đó ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
? : Vậy khi nào thì hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? Nếu hoán vị hai trung tỉ ta có tỉ lệ thức nào?
HS: Trả lời như sgk. HS khác đọc lại định nghĩa.
? : Ngược lại nếu có hay thì em có kết luận gì về quan hệ giữa hai đoạn thẳng AB và CD với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
GV: Ghi tóm tắt định nghĩa.
Hoạt động 3: .Định lý Talét trong tam giác(23’)
GV: Y/c HS nghiên cứu bài ?3 (bảng phụ vẽ sẵn hình 3).
? : Viết GT và KL của ?3 ?
? : Đường thẳng a cắt hai cạnh AB và AC của tam giác tại B’ và C’, nó định ra trên hai cạnh AB và AC những đoạn thẳng tương ứng nào?
HS: AB’ tương ứng với AC’; B’B tương ứng với C’C; AB tương ứng với AC.
? : Có nhận xét gì về các dòng kẻ ngang? Từ đó nêu tính chất của các đường kẻ đó đối với hai cạnh AB và AC?
HS: Các dòng kẻ ngang là những đường thẳng song song cách đều. Nên chúng chắn trên cạnh AB nhữn
File đính kèm:
- hinh 8 - quyen II.doc