Giáo án Hình học 8 Tuần 5 Trường THCS Đồng Mĩ

A . Mục tiêu :

-Kt: HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, nhận biết được hình thang cân có trục đối xứng.

-Kn: Biết vẽ và chứng minh điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trước. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

-Tđ: tích cực học tập. có ý thức quan sát vào thực tế.

 B. Chuẩn bị :

-GV : Bảng phụ ghi hình 46, 47; thước thẳng và compa.

-HS : Dụng cụ vẽ hình thước và compa, Bìa dạng cân, chữ A, đều, hình tròn, hình thang cân.

 C. Tiến trình dạy học :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 5 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9: đối xứng trục. Ngaứy soaùn: 25/9/2011 Ngaứy daùy: 27/9/2011 (Toồ daùy thay) A . Mục tiêu : -Kt: HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng, nhận biết được hình thang cân có trục đối xứng. -Kn: Biết vẽ và chứng minh điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trước. Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. -Tđ: tích cực học tập. có ý thức quan sát vào thực tế. B. Chuẩn bị : -GV : Bảng phụ ghi hình 46, 47; thước thẳng và compa. -HS : Dụng cụ vẽ hình thước và compa, Bìa dạng D cân, chữ A, D đều, hình tròn, hình thang cân. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút). GV giới thiệu một số hình ảnh về đối xứng nhau( hình 49 SGKtr 84, hình tròn...) trên bảng phụ cho HS quan sát và đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 2: 1 - hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ( 7 phút ). - Yêu cầu HS thảo luận làm ?1 ? Nêu cách vẽ điểm A’ kể trên . - Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. ? Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Gv giới thiệu quy ước (Sgk). HS thảo luận làm ?1 , sau đó lên bảng thực hành vẽ và nêu cách vẽ. HS dưới lớp nhận xét, sửa sai: - Kẻ tia Ax ^ d tại H - Trên tia Ax lấy điểm A’ / HA = HA’ d là trung trực của AA’. A' A d H B HS phát biểu định nghĩa:Ta gọi 2 điểm A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS ghi nhớ quy ước. Hoạt động 3: 2 - hai hình đối xứng qua một đường thẳng ( 13 phút ). ? Nêu yêu cầu của câu hỏi. ? Muốn kiểm tra xem C’ có thuộc đoạn thẳng A’B’ không ta làm ntn. - Gv giới thiệu trục đối xứng và hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng. ? Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. ? Cho DABC và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh của DABC qua đường trục d. ?So sánh hai đoạn thẳng AB và A’B’, DA’B’C’ và DABC kể trên? Rút ra nhận xét gì. Gv giới thiệu chú ý bên. C' C B' A' d F A B HS thảo nhóm luận làm ?2. Sau 2 phút 1 HS lên bảng thực hành vẽ. Nêu cách vẽ. HS khác làm vào vở. Qua hình trên ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. HS trả lời(định nghĩa ). HS thảo luận , nêu cách vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua đường thẳng d cho trước. * / Chú ý : Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau Hoạt động 4: 3 - hình có trục đối xứng : ( 10 phút ). - Gv giới thiệu DABC là hình có trục đối xứng, AH là trục đối xứng. ? Vậy đt d như thế nào là trục đối xứng ? Hình như thế nào thì có trục đ.xứng. ? HS thảo luận làm ?4 ? Nêu cách kiểm tra trục đx của hình a, b, c. - Gv giới thiệu định lý ( SGK tr 87). 1 HS lên bảng làm ?3 . Ta nói AH là trục đối xứng của DABC. HS phát biểu định nghĩa. HS thực hiện gấp hình ... ?4 a/ Có 1 trục đối xứng b/ 3 trục đối xứng. c/ vô số trục đối xứng. HS ghi nhớ định lý : (Sgk-87) Hoạt động 5: củng cố ( 10 phút) ? Nêu các kt học trong bài hôm nay. - Gv cho HS làm bài 36, 37: SGK tr 87. HS nhắc lại kt. HS vẽ hình và trả lời bài 36: OB = OB và . Bài 37: Hình h không có trục đối xứng. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà : (2 phút) -Nắm vững kt trên. Vận dụng làm bt: 35, 38, 39, 40 SGK tr 87-88. -HD bài 31: vẽ hình và so sánh CD + BD với CE + BE dựa vào bất đẳng thức trong tam giác. - Chuẩn bị các bài tập, Tiết 10 : Luyện tập

File đính kèm:

  • doctuan 5H( 9 -10).doc