Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Từ Tiết 9 đến tiết 16

I. MỤC TIÊU :

 Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình.

 HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh

 Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bài soạn Bảng phụ Thước thẳng chia khoảng Compa

2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 9

HS1 : Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? phải trình bày phần nào ?

 Chữa bài tập 31 tr 83 SGK

(HS trình bày lại phần cách chứng minh hôm tiết trước cho về nhà)

Giải : Dựng ADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm

 Dựng điểm B

 C/m : Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang

có AD = AB = 2cm ; AC = DC = 4cm

3. Bài mới

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Từ Tiết 9 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : . . . . . . . . . . . Tuần : 5 Tiết : 9 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình. - HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - Bảng phụ - Thước thẳng chia khoảng - Compa 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9’ HS1 : - Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? phải trình bày phần nào ? - Chữa bài tập 31 tr 83 SGK (HS trình bày lại phần cách chứng minh hôm tiết trước cho về nhà) Giải : - Dựng D ADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm - Dựng điểm B - C/m : Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang có AD = AB = 2cm ; AC = DC = 4cm 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 7’ HĐ 1 : Luyện tập t Bài 32 tr 83 SGK : Hãy dựng một góc 300 GV : Chỉ dùng thước thẳng và compa Hỏi : Làm thế nào để dựng một góc 600 bằng thước và compa. Hỏi : Để có góc 300 thì làm thế nào ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải - Gọi HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài HS : Dựng một D đều có cạnh tùy ý để có góc 600 Trả lời : Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300 - 1 HS lên bảng giải - 1 vài HS nhận xét t Bài 32 tr 83 SGK : t Cách dựng : - Dựng D đều ABC có cạnh tùy ý, ta được góc 600 - Dựng tia phân giác của  = 600 ta được góc 300 12’ t Bài 34 tr 83 SGK : Dựng hình thang ABCD biết góc D = 900, đáy CD = 3cm ; cạnh bên AD = 2cm, BC = 3cm GV Yêu cầu HS vẽ phác hình cần dựng Hỏi : D nào được dựng Hỏi : Đỉnh B được dựng như thế nào ? - GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở Một HS lên bảng dựng hình - Gọi HS nhận xét và sửa sai Hỏi : có bao nhiêu hình thang thỏa mãn điều kiện trên ? 1 HS đọc to đề bài 1HS nêu bài toán cho biết góc D = 900 ; CD = 3cm ; AD = 2cm HS cả lớp vẽ phác hình cần dựng HS1 : DADC dựng được ngay vì biết góc D = 900, CD = 3cm, AD = 2cm HS nêu cách dựng đỉnh B HS cả lớp nêu cách dựng vào vở Một HS lên bảng trình bày - 1 vài HS nhận xét HS : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán t Bài 34 tr 83 SGK : t Cách dựng : - Dựng D vuông ADC tại D có AD = 2cm ; DC = 3cm - Dựng tia Ax // DC, Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD. - Dựng đường tròn (C ; 3cm) cắt Ax tại B t Chứng minh : AB // DC Þ ABCD là hình thang có góc D = 900, AD = 2cm ; BC = 3cm. t Lưu ý : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán 14’ HĐ 2 : Bài làm thêm : GV cho HS làm bài làm thêm : Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5cm, góc D = 600 ; góc C = 450 ; DC = 4,5cm GV cùng vẽ phác hình với HS Hỏi : Có D nào dựng được ngay không ? GV : Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra tam giác dựng được ngay ? Hỏi : Xác định đỉnh D và đỉnh A như thế nào ? GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phần cách dựng - Gọi 1HS thực hiện tiếp phần chứng minh HS cả lớp ghi đề bài làm thêm vào vở - 1HS đọc lại đề bài và vẽ phác hình dựng được HS : Không có D nào được dựng ngay. Trả lời : kẻ Bx // AD cắt DC tại E. Vậy DBEC dựng được vì biết 2 góc và một cạnh. HS : D Ỵ EC và cách E 1,5cm và A là giao của tia Dt và By. 1 HS lên bảng thực hiện dựng hình 1HS lên bảng thực hiện tiếp phần chứng minh t Bài bài tập làm thêm Cách dựng - Dựng DBEC có EC = 3cm ; Ê = 600 , góc C = 450. - Dựng D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D, C - Dựng Dt // EB ; By // DC - By Ç Dt = {A} Þ hình thang ABCD cần dựng t Chứng minh Vì AB // CD nên ABCD là hình thang có : DE + EC = 1,5 + 3 Þ DC = 4,5cm BÊC = 600 ( cách dựng) Þ góc D = 600(AD // EB góc C = 450 (cách dựng) hình thang ABCD thỏa mãn yêu câu đề bài 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Bài tập về nhà : 46 ; 49 ; 50 tr 65 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . . . . . Tuần : 5 Tiết : 10 §6 ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d, hình thang cân là hình có trục đối xứng - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - Thước thẳng chia khoảng - Compa- Bảng phụ với hình 53, 54 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Tấm hình bìa hình thang cân III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - Cho đường thẳng d và 1 điểm A Ï d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của AA’ - Vẽ cung tròn (A ; r) (r đủ lớn cắt d) - Vẽ hai cung tròn (I, r) và (E, r). Chúng cắt nhau tại A’ Þ A’ cần vẽ 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng GV chỉ vào hình vẽ giới thiệu : Hai điểm A và A’ như trên gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng Hỏi : Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d GV ghi : M và M’đối xứng với nhau qua d Þ d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ - GV cho đường thẳng d M Ï d ; B Ỵ d, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ B’ đối xứng với B qua d Hỏi : Nêu nhận xét về B và B’ GV yêu cầu HS nêu quy ước SGK. GV hỏi : Nếu cho điểm M và đường thẳng d, có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d HS : nghe giáo viên giới thiệu - Một HS nêu định nghĩa như SGK - 1HS khác nhắc lại - HS ghi vào vở HS : vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ Trả lời : B º B’ HS : Nêu quy ước SGK Trả lời : Chỉ vẽ được 1 điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng : a) Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó b) Quy ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng của B qua d cũng là điểm B 14’ HĐ 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng : GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 (tr 84). - Gọi 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Nêu nhận xét về điểm C’ Hỏi : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ? GV giới thiệu AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua d. Nếu ứng với mỗi điểm C Ỵ AB đều có một điểm C’ đối xứng với C qua d mà C’Ỵ A’B’ và ngược lại thì gọi là hai hình đối xứng với nhau qua d Hỏi : Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d GV rút kết luận SGK Hỏi : Tìm trong thực tế hai hình đối xứng nhau qua một trục t Bài tập củng cố : 1. Cho đoạn thẳng AB ; muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào ? 2. Cho D ABC, muốn dựng DA’B’C’ đối xứng với D ABC qua d ta làm thế nào ? - 1HS đọc to đề ?2 - HS vẽ vào vở - 1HS lên bảng vẽ - Trả lời : điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ - Trả lời : Có A’đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d. HS : Nghe GV giới thiệu HS : Nêu định nghĩa SGK HS : Ghi Kết luận SGK Trả lời : Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá... Trả lời : Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A ; B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ Trả lời : Muốn dựng D A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’; B’ ; C’ đối xứng với A ; B ; C qua d. vẽ D A’B’C’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng : t Định nghĩa : Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại t Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó. t Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau 10’ HĐ 3 : Hình có trục đối xứng : A GV cho HS làm ?3 H C B Hỏi : Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH Hỏi : Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH ở đâu ? GV giới thiệu AH là trục đối xứng của D cân ABC và định nghĩa trục đối xứng của hình H tr 86 SGK GV cho HS làm bài ?4 Hỏi : Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng ? a/ Chữ cái in hoa A b/ Tam giác đều ABC c/ Đường tròn tâm 0. GV đưa miếng bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) Hỏi : Hình thang cân có trục đối xứng không ? là đường nào ? GV thực hiện gấp hình minh họa. - 1HS đọc to ?3 HS trả lời : + Hình đối xứng với cạnh AB qua AH là cạnh AC ; hình đối xứng với cạnh AC qua AH là AB - Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại - Trả lời : Điểm đối xứng với mỗi điểm của D cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc D ABC HS : Nghe giới thiệu Một HS đọc lại định nghĩa tr 86 SGK HS : Quan sát hình vẽ 56 SGK và trả lời a/ Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng b/ Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng c/ Đường tròn tâm 0 có vô số trục đối xứng. HS : quan sát và Trả lời Hình thang có trục đối xứng là đường thẳng qua trung điểm của hai đáy. HS : thực hiện gấp hình thang 3. Hình có trục đối xứng a/ Định nghĩa : Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H b) Định lý : Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó 3’ HĐ 4 : Củng cố : GV cho HS trả lời bài tập 41 tr 88 SGK HS Trả lời : a/ đúng ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai - Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực AB 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Cần học kỹ thụôc ; hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài - Làm các bài tập : 35 ; 36 ; 38 tr 87 - 88 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 6 Tiết : 11 Ngày : . . . . . . . . . . . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng - Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn - Compa- Bảng phụ 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Vẽ hình đối xứng của D ABC qua đường thẳng d HS2 : - Chữa bài 36 tr 87 SGK 0x là đường trung trực AB : Þ 0A = 0B 0y là đường trung trực của AC : Þ 0A = 0C ` `Þ 0B = 0C (= 0A) b) DA0B cân tại 0 Þ Ô1 = Ô2 = Þ AÔB = 2Ô2 DA0C cân tại 0 Þ Ô3 = Ô4 = Þ AÔC = 2Ô3 mà AÔB + AÔC = 2 (Ô2 + Ô3) = 2(xÔy) BÔC = 2 . 500 = 1000 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 8’ HĐ 1 : Luyện tập : t Bài 1(bài 37 tr 87 SGK) GV treo bảng phụ có vẽ hình 59. GV yêu cầu HS tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59 GV gọi 2 HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình và trả lời mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng HS cả lớp quan sát hình 59 2HS lên bảng vẽ trục đối xứng và trả lời có bao nhiêu trục đối xứng t Bài 37 tr 87 SGK Hình a : có 2 trục đối xứng. Hình b ; c ; d ; e ; i : mỗi hình có một trục đối xứng Hình g : Có 5 trục đối xứng Hình h : không có trục đối xứng 7’ t Bài 39 tr 88 SGK GV đọc to đề, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc Hỏi : Hãy phát hiện trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích ? Hỏi : AD + DB = ? AE + EB = ? Hỏi : Tại sao AD + DB lại nhỏ hơn AE + EB ? Hỏi : áp dụng kết quả câu a, hãy trả lời câu hỏi b ? - 1 HS vẽ hình trên bảng - Cả lớp vẽ vào vở Trả lời : A và B đối xứng nhau qua d Þ d là trung trực đoạn AC Þ AD = CD và AE = EC HS Trả lời Trả lời : DCEB có : CB < CE + EB (bất đẳng thức trong tam giác) Trả lời : Cần đặt cầu ở vị trí điểm D như trên để có tổng các khoảng cách từ cầu A đến B nhỏ nhất t Bài 39 tr 88 SGK Chứng minh - Vì A đối xứng với C qua d nên d là trung trực của AC Þ AD = CD, AE = EC (1) - DCEB có : CB < CE + EB (bất đẳng thức trong tam giác) Mà CB = CD + DB Þ CD + BD < EC + EB (2) Từ (1) và (2) Þ AD + BD < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn Trí nên đi là con đường A ® D ® B 6’ t Bài 40 tr 88 SGK GV treo bảng phụ với hình vẽ 61 GV yêu cầu HS quan sát, mô tả từng biển báo giao thông và quy định luật giao thông Hỏi : Biển nào có trục đối xứng ? HS quan sát đề bài HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện theo quy định HS Trả lời t Bài 40 tr 88 SGK Hình : a, b, d mỗi hình có 1 trục đối xứng Biển c : không có trục đối xứng nào ? 8’ t Bài 35 tr 87 SGK : GV phát phiếu học tập cho HS, mỗi em 1 phiếu có hình 58 Yêu cầu HS vẽ nhanh, vẽ đúng và đẹp GV thu 10 bài đầu tiên đánh giá nhận xét HS mỗi em nhận một phiếu học tập HS cả lớp thực hiện hành vẽ 10 em nộp bài đầu tiên t Bài 35 tr 87 SGK : HĐ 2 : Củng cố : Đã củng cố từng phần 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Cần ôn kỹ lý thuyết của bài đối xứng trục - Làm bài tập : 60 ; 62 ; 64 ; 65 tr 66 - 67 SGK - Đọc mục : Có thể em chưa biết tr 89 IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . . . . Tuần : 6 Tiết : 12 §7. HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU : - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn luỵên kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2.Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’Kiểm tra một số vở của học sinh yếu kém 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Định nghĩa GV Chúng ta đã biết một dạng đặc biệt của tứ giác, đó là hình thang, Hãy quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 tr 90 SGK Hỏi : Cho biết tứ giác có gì đặc biệt ? GV : Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành. Hình bình hành là một dạng tứ giác đặc biệt mà hôm nay chúng ta sẽ học GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình bình hành SGK GV : Hướng dẫn HS vẽ hình bình hành Hỏi : Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? Hỏi : Vậy hình thang có phải là hình bình hành không ? Hỏi : Hình bình hành có phải là hình thang không ? Hỏi : Tìm trong thực tế hình ảnh của một hình bình hành HS nghe GV giới thiệu HS quan sát hình 66 tr 90 SGK - Trả lời :  + = 1800 + = 1800 Þ AB // DC ; AD // BC HS nghe GV đặt vấn đề HS đọc định nghĩa hình bình hành SGK HS Vẽ hình bình hành dưới sự hướng dẫn của GV Trả lời Khi AB // CD ; và AD // BC Trả lời : Không phải, vì hình thang chỉ có 2 cạnh đối song song Trả lời : Hình bình hành là một hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên song song Trả lời : Khung cửa, khung bảng đen, tứ giác ABCD ở dĩa cân trong hình 65 SGK B C D A 1 Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình bình hành Û AB // CD AD // BC Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. t Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang suy ra Hình bình hành là một hình thang đặc biệt. (hình bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song) 15’ HĐ 2 : Tính chất Hỏi : Hình bình hành là tứ giác, là hình thang. Vậy trước tiên hình bình hành có những tính chất gì ? Hỏi : Hãy nêu cụ thể ? Hỏi : Nhưng hình bình hành có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh ; về góc ; về đường chéo của hình bình hành GV chốt lại : Nhận xét trên là đúng, đó là nội dung của định lý về tính chất hình bình hành. GV yêu cầu HS nhắc lại định lý GV Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (a) Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (b) GV nối đường chéo BD Hỏi : Em nào có thể chứng minh ý (c) Trả lời : Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ giác, của hình thang Trả lời : Trong hình bình hành các góc bằng 3600, các góc kề với mỗi cạnh bù nhau HS học sinh phát hiện bằng cách nêu định lý SGK tr 90 HS : Nhắc lại định lý HS : nêu GT, KL của định lý HS1 : chứng minh câu a HS2 chứng minh ý (b) HS3 : chứng minh ý (c) 2. Tính chất : Định lý:Trong hình bình hành a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ABCD là hình b hành GT AC cắt BD tại 0 a) AB = CD, AD = BC KL b)  = , c) 0A = 0C ; 0B = 0D chứng minh a) Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD // BC Þ AD = BC ; AB = DC b) Nối AC. Xét : DADC và DCBA có : AD = BC (c/m trên) DC = BA (c/m trên) AC cạnh chung Nên D ADC = DCBA (ccc) Þ (góc tương ứng) t Chứng minh tương tự ta được  = c) DA0B và DC0D có AB = CD (cạnh đối hbh) Â1 = (slt vì AB//CD) (slt vì AB//CD) Nên DA0B = DC0D (gcg) Þ 0A = 0C ; 0B = 0D t Bài tập củng cố : GV treo bảng phụ có ghi đề bài tập : Cho D ABC ; có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB ; AC ; BC. Chứng minh BDEF là hình bình hành và = DÊF GV vẽ hình trên bảng GV gọi HS trình bày miệng HS đọc to đề bài Cả lớp cùng làm toán vào vở. 1HS trình bày miệng t DABC có : DE là đường TB D Þ AE = EC (gt) AD = BD(gt) Þ DE // BC c) c/m tương tự Þ EF // AB. Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (ĐN) Þ = DÊF (theotínhchất) 10’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết : Hỏi : Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành ? Hỏi : Có thể dựa vào dấu hiệu nào nữa không ? GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh GV : Các em có thể về nhà c/m 4 dấu hiệu trên GV yêu cầu HS làm ?3 GV treo bảng phụ hình 70 a ; b ; c ; d ; e GV gọi HS trả lời miệng GV nhận xét và sửa sai HS Trả lời dựa vào định nghĩa HS có thể nêu tiếp dấu hiệu nữa theo SGK HS nhắc lại 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành (ít nhất 3 lần) HS : về nhà c/m HS : cả lớp quan sát 1HS trả lời miệng a) ABCD là hình bình hành vì : AB = DC ; AD = BC b)EFGH là hình bình hành vì Ê = ; c) IKMN không phải là hình bình hành vì IN không // KM d) PQRS là hình bình hành vì : 0P = 0R ; 0S = 0Q e) XYUV là hình bình hành vì : VX // UY và VX = UY 3 Dấu hiệu nhận biết : 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. 3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành 5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành 5’ HĐ 4 : Củng cố : t Bài 43 tr 92 SGK : GV yêu cầu HS cả lớp quan sát hình 71 tr 92 SGK và trả lời câu hỏi GV gọi 1HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 71 và trả lời miệng HS1 : Trả lời HS2 : Trả lời t Bài 43 tr 92 SGK : - ABCD là hình bình hành vì AB // DC và AB = DC - EFGH là hình bình hành vì FG // EH và FG = EH - MNPQ là hình bình hành vì MN = QP, MQ = NP 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định nghĩa, nắm vững tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Chứng minh các dấu hiệu còn lại - Bài tập về nhà : 44 ; 45 ; 46 ; 47 tr 92 - 93 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 7 Tiết : 13 Ngày : . . . . . . . . . . . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa - tính chất - dấu hiệu nhận biết) - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành - Sửa bài tập 46 tr 92 SGK Trả lời : Định nghĩa : Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song Tính chất : Các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Sửa bài tập 46 : a/ đúng ; b/ đúng ; c/ sai ; d/ sai ; e/ đúng 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1 : Luyện tập : t Bài tập 47 tr 93 SGK GV treo hình 72 lên bảng GV gọi 1HS lên bảng ghi GT, KL của bài Hỏi : Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK có gì đặc biệt ? Hỏi : cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ? Hỏi : Em nào c/m được t Chứng minh ý b ; Hỏi : Điểm 0 có vị trí như thế nào đối với đoạn thng KH ? Hỏi : 0 cũng là trung điểm của đoạn nào ? Gọi 1HS lên bảng 1 HS đọc to đề bài HS Vẽ hình vào vở 1HS lên bảng viết GT,KL của bài ABCD là hb hành GT AH ^ DB ; CK ^ DB 0H = 0K KL a/ AHCK là hb hành b/ A ; 0 ; C thẳng hàng HS : AH // CK vì cùng ^ DB HS : Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC 1 HS : lên bảng c/m Trả lời : 0 là trung điểm của KH Trả lời : 0 cũng là trung điểm của AC. 1HS lên bảng trình bày t Bài 47 tr 93 SGK : chứng minh a/ Ta có : Þ AH // CK (1) AH ^ DB 0K ^ DB Xét DAHD và DCKB có = 900 AD = CB (t/chất hbh) (slt vì AD // BC) Þ DAHD = DCKB (ch-gn) Þ AH = CK (2) Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành. b) AHCK là hình bình hành. 0 là trung điểm của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC (t/c đường chéo của hbhành) Þ A ; 0 ; C thẳng hàng 10’ t Bài 48 tr 92 SGK Gọi 1 HS đọc đề bài Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài Hỏi : F ; E là trung điểm của BC ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng EF Hỏi : Từ đó suy ra điều gì? Hỏi : H ; G là trung điểm của AD ; DC. Vậy có kết luận gì về HG ? Hỏi : từ đó suy ra điều gì? Hỏi : Kết hợp (1) và (2) suy ra điều gì ? Hỏi : Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình gì ? GV chốt lại phương pháp giải 1HS đọc đề bài Cả lớp vẽ hình vào vở 1HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL Tứ giác ABCD GT AE = EB; BF = FC CG = GD ; DH = DA KL H EFG là hinh gì ? vì sao ? Trả lời : EF là đường trung bình của DABC Trả lời : Từ đó Þ EF // AC và EF = (1) Trả lời : HG là đường trung bình của D ADC. Trả lời : Từ đó Þ HG // AC và HG = (2) Trả lời : Suy ra : EF // HG và EF = HG HS dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành trả lời t Bài 48 tr 92 SGK Chứng minh Ta có : AE = EB (gt)

File đính kèm:

  • doctiet9-16hinh8m.doc
Giáo án liên quan