I.MỤC TIÊU :
Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của tam giác ;
Áp dụng được các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng; tính các đoạn thẳng hoặc tính tỉ lệ thức.
II.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ: các hình vẽ 44, 45 / SGK
HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
+ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
+ Bài tập 38 / SGK. (bảng phụ hình 45)
Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tuần 26 Tiết 47 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L u y e än T ậ p
I.MỤC TIÊU :
@ Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của tam giác ;
@ Áp dụng được các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng; tính các đoạn thẳng hoặc tính tỉ lệ thức.
II.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ: các hình vẽ 44, 45 / SGK
HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra :
+ Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
+ Bài tập 38 / SGK. (bảng phụ hình 45)
ã Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông ? Hãy kể tên các tam giác đó ra?(yc hs giải thích vì sao EBD vuông)
b) Xét xem 2 EAB và BCD có đồng dạng với nhau không? theo trường hợp nào?
* Trong tam giác vuông ta tính độ dài cạnh huyền như thế nào ?
à GV y/c HS áp dụng tính độ dài các cạnh BE , BD, DE
* Có 3 hình vuông đó là : EAB, BCD và EBD
* EAB BCD theo trường hợp g – g (trường hợp 3)
( Từ đó hs tính CD)
* Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
* Bài tập 37 / SGK
a) Hai EAB và BCD có :
 = C = 900 ; EBÂA = BÂC
Suy ra : EAB BCD (trường hợp 3)
b) Vì EAB BCD nên suy ra:
(cm)
* BE2 = EA2 + AB2 = 100 + 225 = 325
=> BE 18,0 (cm)
* BD2 = BC2 + CD2 = 122 + 182 = 468
=> BD 21,6 (cm)
* Lưu ý BÂ = 900 => EBD vuông tại B
=> ED2 = EB2 + BD2 324 + 466,56 790,56
=> ED 28,1 (cm)
* Do AB // CD nên 2 OAB và OCD ntn với nhau ?
* OAB OCD suy ra tỉ lệ thức như thế nào ?
à điều phải chứng minh.
* 1 HS lên vẽ hình, ghi GT, KL.
* Theo định lí, thì
OAB OCD
* Bài tập 39 / SGK
a) Do AB // CD nên
=> OAB OCD
OA.OD = OB.OC
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
* Do OAB OCD nên ta suy ra được :
(1)
* Xét OHB và OKD ta có các cặp góc nào bằng nhau không?
à từ đó suy ra 2 tam giác OHB và OKD ntn ?
à suy ra điều gì?
* HÂ = KÂ = 900 và
OBÂH = OKÂD (s.l.trong)
Suy ra :
OHB OKD
(trường hợp 3)
=> (2)
b) OAB OCD
(1)
* Xét OHB và OKD có :
HÂ = KÂ = 900 và OBÂH = OKÂD (so le trong)
Suy ra : OHB OKD (trường hợp 3)
=> (2)
Từ (1) và (2) suy ra : (đpcm)
* Từ các dử liệu đã cho, GV y/c HS lập và so sánh hai tỉ số .
* Góc xem giữa các cặp cạnh đó có bằng nhau không ?
* Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì?
* y/c HS suy ra được :
* Có góc A chung
* Từ hai điều trên ta suy ra AED ABC
* Bài tập 40 / SGK
Ta có
Suy ra :
* Xét hai tam giác AED và ABC có :
và Â là góc chung
Suy ra : AED ABC (trường hợp 2)
Cơng việc về nhà :
- Học thuộc ba trường hợp đồng dạng của 2 tam giác đã học .
- Giải các bài tập trong SGK : 41, 42, 43, 44 .
- Xem trước bài học mới :
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUƠNG .
Nhận xét :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- T47_HH8.doc