I.MỤC TIÊU:
-HS nắm chắc nội dung định lý (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản:
+Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
+Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác ABC
-HS vận dụng được định lý nhận biết 2 tam giác đồng dạng
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà- CBB mới.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 44 Bài 5 Trường hợp đồng dạng thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
Tuần 24 Ngày soạn: 23/02/08
Tiết 44 Ngày dạy: 26/02/08
I.MỤC TIÊU:
-HS nắm chắc nội dung định lý (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản:
+Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
+Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác A’B’C’
-HS vận dụng được định lý nhận biết 2 tam giác đồng dạng
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà- CBB mới.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7’)
-Treo bảng phụ (bài tập KTBC+H.32 SGK)
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như hình vẽ.Trên các cạnh AB, AC của DABC lần lượt lấy 2 điểm M, N sao cho AM=A’B’=2; AN=A’C’=3. Chứng minh MN//BC và tính MN
-Đáp án:
ta có MỴAB và AM=2=AB
nên M là trung điểm của AB
Tương tự N là trung điểm của AC
Do đó MN là đường trung bình của DABC
ÞMN//BC
và MN=BC=.8=4
*Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp đồng dạng thứ nhất (15’)
-Hỏi: qua bài tập KTBC ta có nhận xét gì vế mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’? Vì sao?
-Hỏi: qua bài tập đó ta rút ra kết luận gì?
-Hỏi: Tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có mối quan hệ gì?
-Hỏi: từ đây ta rút ra kiến thức gì?
-Chốt lại định lý
-Gọi HS nêu GT - KL
-Hỏi: phương pháp chứng minh tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC?
-Treo bảng phụ (nội dung bài chứng minh SGK)
-Chốt lại phương pháp chứng minh và dấu hiệu nhận biết thứ nhất về 2 tam giác đồng dạng
-TL: 3 tam giác đó đồng dạng với nhau vì MN//BC nên DAMNDABC mà DAMN bằng DA’B’C’ (c.c.c) nên DAMNDA’B’C’. Do đó DABCDA’B’C’
-TL:
mà
-TL:tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC
-TL: (nội dung định lý SGK)
-3 HS phát biểu lại
-HS nêu
-TL: dựng 1 tam giác trung gian đồng dạng với 1 trong 2 tam giác đó và đồng dạng với tam giác còn lại
-HS theo dõi
-HS theo dõi
1.Định lý
(SGK)
DA’B’C’DABC
+Chứng minh
(SGK)
*Hoạt động 3: Củng cố (20’)
-Treo bảng phụ (BT?2 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại kiến thức vận dụng
-Treo bảng phụ (BT29 SGK+hình vẽ)
-Hỏi: phương pháp chứng minh 2 tam giác đồng dạng với nhau?
-Hỏi: phương pháp tính tỉ số 2 chu vi của 2 tam giác đồng dạng?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại trường hợp đồng dạng thứ nhất
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-HS đọc đề
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
-HS đọc đề
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-TL: chứng minh 3 cạnh của tam giác này tương ứng tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia
-TL: tỉ số 2 chu vi bằng tỉ số đồng dạng
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
-HS theo dõi
2.Áp dụng:
*BT?2 SGK
DABCDDFE
vì
*BT29 SGK
a/ Hai tam giác ABC và A’B’C’ có :
ÞDABC DA’B’C’
b/ Do DABC DA’B’C’
nên:
Vậy tỉ số chu vi hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
*Hướng dẫn ở nhà:(3’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà
+BT30 SGK (tính chất tỉ lệ thức)
+BT31 SGK (tương tự BT30)
-Chuẩn bị bài mới:Trường hợp đồng dạng thứ hai
File đính kèm:
- TIET 44.doc