I. Mục tiêu:
HS: - Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác để tính diện tích của một số hình.
Vận dụng t/c của diện tích để giải toán về diện hích.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: ( Bảng phụ)
Điền vào chỗ trống để có câu đúng?
Hình chữ nhật có kích thước a và b thì có diện tích là S =
Hình vuông có cạnh a thì có diện tích là S =
Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông a và b
thì có diện tích là S =
Hình chữ nhật có kích thước x, y diện tích bằng 20cm2.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 28 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy lớp: 8B; 8E. Ngày soạn: 22/11/2009.
Tiết PPCT: 28. Ngày dạy: 28/11/2009.
Luyện tập
I. Mục tiêu:
HS: - Vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác để tính diện tích của một số hình.
Vận dụng t/c của diện tích để giải toán về diện hích.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: ( Bảng phụ)
Điền vào chỗ trống để có câu đúng?
Hình chữ nhật có kích thước a và b thì có diện tích là S = …
Hình vuông có cạnh a thì có diện tích là S = …
Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông a và b
thì có diện tích là S = …
Hình chữ nhật có kích thước x, y diện tích bằng 20cm2.
Điền số thích hợp vào bảng sau:
x(cm)
1
4
8
y(cm)
10
4
2
(GV: Từ x . y = 20 => ; )
GV - Hỏi: Đổi 1km2 =…m2; 1ha = …m2; 1a =…m2 HS đứng tại chỗ trả lời BT14sgk.
2. Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS lên bảng trả lời BT12
( Treo bảng phụ)
(Cắt ghép như thế nào để chứng tỏ điều đó)
Dựa vào tính chất nào của diện tích ta kết luận như vậy?
GV: Cho h/s giải BT9 (sgk)
Tính
theo x từ đó => x = 8 cm.
GV: Khai thác bài toán:
+Nếu cạnh hình vuông bằng a thì x = ?
+ Nếu trên cạnh BC lấy điểm F,
CF = AE = AB
So sánh , , .
GV: Hướng dẫn giải BT 11 (sgk):
Chứng tỏ AHEF, CKEG là các hình chữ nhật.
SABC = SADC ; SAHE = SAFE; SEGC = SEKC
Từ đó suy ra điều phải c/m.
Bài tập 12: (HS - Lên bảng thực hiện)
Diện tích mỗi hình là 6đv diện tích.
x
E
D
A
2. Bài tập 9:
Ta có
=122 = 14412
(cm2)
C
B
Theo bài ra
E
nên
D
A
3. Bài tập 11:
K
H
a)Ta có AHEF, CKEG là các
hình chữ nhật.
B
C
Nên
G
Do đó - - - -
GV: Hướng dẫn giải bài tập 10 sgk:
Sử dụng công thức PiTago
a2= b2+c2
S1 = S2 + S3
GV: ở lớp 7 ta đã sử dụng diện tích để c/m công thức Py-ta-go. ở đây ta lại sử dụng Py-ta-go để giải bài toán về diện tích.
GV: Hướng dẫn giải BT 15 (sgk):
Chọn kích thước có hiệu lớn hơn 5-3
Vẽ được vô số hình.
b) Tính cạnh hình vuông có chu vi 16cm.
Em có nhận xét gì về diện tích của các hình chữ nhật có cùng chu vi?
Chứng minh điều này về nhà các em tự làm.
? Tại sao gạch ốp, lát người ta thường sản xuất theo dạng có bề mặt là hình vuông?
Đẹp (vì cân đối)
Gọn và có diện tích lớn .
4. Bài tập 10:
S2
S3
Ta có S1 = a2
c
b
S2 = b2
a
S3 = c2
Theo định lý Py-ta-go
S1
a2 = b2 +c2
Nên S1 = S2 + S3
3cm
5. Bài tập15:
S =15 cm2
ABCD có S = 15 cm2
C
B
Chu vi (3 + 5) . 2 =16 (cm)
Hình chữ nhật kích thước 1cm x 12cm có
S = 1 . 12 = 12 (cm2); chu vi (1 + 12) . 2 = 26(cm)
Như vậy vẽ được vô số hình chữ nhật có chu vi lớn hơn nhưng có diện tích bé hơn hình chữ nhật ABCD.
Cạnh hình vuông có chu vi 16cm là
16 : 4 = 4(cm)
Diện tích hình vuông này 4 . 4 = 16(cm2)
S hình chữ nhật < S hình vuông
Nhận xét: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
HS: Về nhà c/m.
III. Hướng dẫn học ở nhà:
Chứng minh nhận xét ở câu b) BT15.
Vận dụng nhận xét đó giải các bài tập sau:
BT1) Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Điểm M thuộc BC. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên AB, AC. Tìm vị trí của M để lớn nhất?
BT2) Cho đoạn thẳng AB = a. C là điểm thuộc AB. Vẽ các hình vuông ACDE, BCFG. Xác định vị trí của C để nhỏ nhất.
BT3) Cho tam giác ABC . Đường cao AH = 7cm, HB = 5cm, HC = 6cm. Tính .
File đính kèm:
- Hinh hoc 8 Tiet 28.doc