I - MỤC TIÊU :
+ Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
+Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
+ Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II - CHUẨN BỊ :
GV : Bảng tóm tắt chương III tr 89 91 SGK trên . Bảng phụ.
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS : Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập .
Đọc bảng tóm tắt chương III SGK, Thước kẻ, compa, êke.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 53 Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009
Ngày soạn: 6 tháng 4 năm 2009
Ngày dạy : 8 tháng 4 năm 2009
Tuần 31- Tiết 53
Ôn tập CHương III
I - Mục tiêu :
+ Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
+Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
+ Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II - Chuẩn bị :
GV : Bảng tóm tắt chương III tr 89 đ 91 SGK trên . Bảng phụ.
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS : Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập .
Đọc bảng tóm tắt chương III SGK, Thước kẻ, compa, êke.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:ôn tập lý thuyết (25 phút)
? Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
? Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ ?
Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
2) Định lí Talét thuận và đảo
? Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét
GV : Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là KL được a // BC.
3) Hệ quả của định lí Talét.
? Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
? Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
HS: Đoạn thẳng tỉ lệ.
– Định lí Talet (thuận, đảo, hệ quả ).
– Tính chất đường phân giác của tam giác.
– Tam giác đồng dạng.
HS : Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng AÂBÂ và CÂDÂ khi và chỉ khi
HS quan sát và nghe GV trình bày
HS : Phát biểu định lí (thuận và đảo).
Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí
HS : Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
– Hệ quả này vẫn đúng cho TH đường thẳng a song2 với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
63
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009
ơ
4) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
GV : Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề bằng nhau.
? Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
– Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
GV đưa hình 63 và giải thiết, kết luận lên màn hình.
5) Tam giác đồng dạng
? Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
? Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định thế nào ?
? Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ?
6) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và D AÂBÂCÂ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
? Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc.
HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
HS : Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ D AÂBÂCÂ DABC
thì k =
HS : Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đầng dạng
Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng:
HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
HS1. Trưòng hợp đồng dạng c- c - c
HS2. Trường hợp đồng dạng c- g- c
và
HS3. Trường hợp đồng dạng g-g.
;
HS : Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau.
Về cạnh : Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
64
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009
ơ
7) Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
? Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (ccc, cgc, gg hoặc gcg).
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có :
– một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
– hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ
Hoạt động 4: Luyện tập (18 Phút)
Bài số 56 tr 92 SGK
? Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau :
a) AB = 5 cm, CD = 15 cm
b) AB = 45 dm, CD = 150 cm
c) AB = 5 CD
Bài 58 tr 92 SGK
(Đưa đề bài và hình vẽ 66 SGK lên bảng phụ)
? Để chứng minh BK = CH ta cần xét các tam giác nào?
? Tại sao KH // BC
Bài số 56 tr 92 SGK
HS:
a)
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm.
ị
c)
Bài 58 tr 92 SGK
HS nêu GT, KL của bài toán
GT
DABC: AB = AC; BH ^ AC; CK ^ AB; BC = a;
AB = AC = b
KL
a) BK = CH
b) KH // BC
c) Tính độ dài HK
chứng minh
a) DBKC và DCHB có :900
BC chung; (do DABC cân)
ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) ị BK = CH
b) Có BK = CH (c/m trên)
AB = AC (gt)ị
ị KH // BC (theo định lí đảo Talét)
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
65
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009
Câu c, GV gợi ý cho HS cách làm
Vẽ đường cao AI
AC = b; BC = aị
AH =AC – HC =
Có KH // BC (c/m trên)
Có DAIC DBHC (g – g) ị
mà
ị
ị
ị
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập lí thuyết chương III
Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK.bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân
66
File đính kèm:
- tiet 53.doc