I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Biết được hai đoạn thẳng đối xứng với hau qua một đường thẳng, hìh thang cân là hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng :
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trươc, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường
Nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa, thước đo góc.
- Hình 53, 54 phóng to.
- Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm, thước đo góc.
- Tấm bìa hình thang cân.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 10 Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/2010
TIẾT 10 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Biết được hai đoạn thẳng đối xứng với hau qua một đường thẳng, hìh thang cân là hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng :
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trươcù, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường
Nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa, thước đo góc.
Hình 53, 54 phóng to.
Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm, thước đo góc.
Tấm bìa hình thang cân.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
6 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
Yêu cầu :
1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
2) Cho đường thẳng d và một điểm A (A d). Hãy vẽ điểm A/ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA/.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS :
1)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
HS nhận xét bài làm của bạn.
A d A/
10 ph
Hoạt động 2 : HAI ĐIỂM ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG
GV chỉ vào hình vẽ trên giới thiệu :
Trong hình trên A/ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A/ qua đường thẳng d.
Hai điểm A ; A/ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Đường thẳng d gọi là trục đói xứng. Ta còn nói hai điểm A và A/ đối xứng qua trục d.
=> Vào bài học.
GV : Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d?
GV cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng qua đường thẳng (SGK)
HS trả lời :
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Một HS đọc định nghĩa trang 84 SGK.
1/ HAI ĐIỂM ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG:
GV ghi lên bảng.
GV : Cho đường thẳng d ; M d ; B d, hãy vẽ điểm M/ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B/ đối xứng với B qua d
Nêu nhận xét về B và B/.
GV : Nêu quy ước trang 84 SGK.
GV : Nếu cho điểm M và đường thẳng d. có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d.
HS ghi vào vở
HS vẽ vào vở .
Một HS lên bảng vẽ.
HS : B B/
HS ; Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d.
M và M/ đối xứng nhau qua đường thẳng d ĩ Đường thẳng d là trung trực của đoạm thẳng MM/
* Quy ước: SKG/84
15 ph
Hoạt động 3 : HAI HÌNH ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG
GV yêu cầu HS thực hiện trang 84 SGK.
Nêu nhận xét về điểm C/.
GV : Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có đặc điểm gì?
GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng AB và A/B/ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Ưùng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm C/ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A/B/ và ngược lại. Một cách tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d?.
GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 85 SGK.
GV chuẩn bị sẵn hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng , hai góc, hai tam giác, hai hình H và H/ đối xứng nhau qua đườg thẳng d.
Sau đó nêu kết luận:
Người ta chứng minh được rằng :
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường
Một HS đọc to đề bài
HS vẽ vào vở . một HS lên bảng vẽ.
Điểm C/ thuộc đoạn thẳng A/B/.
HS :Hai đoạn thẳng AB và A/B/ có A/ đối xứng với A.
B/ đối xứng với B qua đường thẳng d.
HS : Hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu : mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
HS nghe GV trình bày.
2/ HAI HÌNH ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG.
Định nghĩa:
Hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu : mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
* Kết luận: sgk/85
thẳng thì chúng bằng nhau.
GV: Tìm trong thực tế hai hình ảnh đối xứng nhau qua một trục.
Bài tập củng cố
1) Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A/B/ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào?
2) Cho ABC, muốn dựng A/B/C/ đối xứng với ABC qua d ta làm thế naèo?
HS ghi kết luận trang 85.
Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua một cành lá…
HS trả lời miệng :
Bài tập :
1)Muốn dựng đoanï thẳng A/B/ ta dựng điểm A/ đối xứng với A, B/ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A/B/.
2) Muốn dựng A/B/C/ ta chỉ cần dựng các điểm A/ ; B/ ; C/ đối xứng với A ; B; C qua d. vẽA/B/C/ , được A/B/C/ đối xứng với ABC qua d
10 ph
Hoạt động 4 : HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG.
GV cho HS làm SGK trang 86
GV vẽ hình
A
B H C
GV: Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của ABC qua đường cao AH ở đâu?
GV : Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC.
Sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H trang 86 SGK.
GV cho HS làm SGK.
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ
Một HS đọc trang 86 SGK
HS trả lời :
Xét ABC cân tại A. hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC.
Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao AH là cạnh AB.
Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại.
HS : Điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc ABC
Một HS đọc lại định nghĩa trang 86 SGK.
HS quan sát.
HS : Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.
HS thực hành gấp hình thang cân.
3/ HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG.
trang 86 SGK
A
B H C
Xét ABC cân tại A. hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC.
Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao AH là cạnh AB.
Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại.
Giải SGK.
a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b) Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng.
c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng.
3 ph
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
Bài 2 (Bài 41 trang 88 SGK)
HS làm bài vào vở
4/ CỦNG CỐ
Bài 41 trang 88 SGK
a)Đúng ; b) Đúng ; c) Dúng ; d) Sai
Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB
1 ph
HDVN : + Học thuộc,hiểu các định nghĩa, định lý, tính chất trong bài.
+ Làm các bài tập 35,36, 37,39 trang 87, 88 SGK
File đính kèm:
- T.10 - Doi xung truc.doc