I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất cá điểm cách một đường thẳng cho trướcmột khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán: tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, diểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.
Vận dụng các kiến thức dã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu., com pa, êke.
- Bảng phụ ghiđề bài, hình vẽ, dụng cụ vchj đường thẳng song song
- Bảng phụ vẽ hình 96, bài tập 69 SGK.
HS :- SGK, thước thẳng có chia khoảng, com pa, êke, bảng phụ nhóm
- Ôn tập các tập hợp điểm đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 19 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/10 /2010
Tiết 19 §. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất cá điểm cách một đường thẳng cho trướcmột khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán: tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, diểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.
Vận dụng các kiến thức dã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu., com pa, êke.
- Bảng phụ ghiđề bài, hình vẽ, dụng cụ vchj đường thẳng song song
- Bảng phụ vẽ hình 96, bài tập 69 SGK.
HS :- SGK, thước thẳng có chia khoảng, com pa, êke, bảng phụ nhóm
Ôn tập các tập hợp điểm đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
5 ph
Hoạt động 1 :KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra :
-Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều.
-Chữa bài tập 67 trang 102 SGK
GV nhận xét cho điểm HS.
Một HS lên bảng kiểm tra.
-Phát biểu định lý trang 102 SGK
HS lên bảng chữa bài tập.
1/ Chữa bài tập
Bài tập 67 trang 102 SGK
Giải : E
D
C
A C/ D/ E/
Xét ADD/ có :
AC = CD (gt)
CC/ // DD/ (gt)
=> AC/ = C/D/ (định lý đường trung bình )
xét hình thang CC/ BE có :
CD = DE (gt)
DD/ // CC/ // EB (gt)
=> CD/ = DB (định lý trung bình hình thang)
Vậy AC/ = C/ D/ = D/B
38 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Chữa bài tập 126 trang 73 SBT.
Bài tập 126 trang 73 SBT..
Giải:
Điểm I di chuyển trên đường nào?
GV : Trên hình những điểm nào cố định, những điểm nào di động?
- Theo em, I di động trên đường nào? Tại sao?
Hãy nêu cách chứng minh khác.
Bài 70 trang 103 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS : Có A , B , C cố định . M di động kéo theo I di động.
- I di động trên đường trung bình EF của ABC.
HS lên bảng chứng minh.
HS hoạt động theo nhóm.
Sau khi các nhóm hoạt đôïng khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm trình bày hai cách chứng minh.
Chứng minh :
Qua I vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E và cắt AC tại F.
ABM có AI = IM (gt)
IE // MB (cách vẽ)
=> AE = EB (định lý đường trung bình của tam giác).
Chứng minh tương tự ta có : À = FC; AB, AC cố định => E . F cố định.
Vậy khi M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên đường trung bình EF của ABC.
-Cách 2 : Từ A và I vẽ AH và IK vuông góc với BC.
AHN có AI = IM (gt)
IK // AH (cùng BC)
=> IK là đường trung bình của
=> IK = (không đổi)
mà BC là đường thửng cố định => I nằm treen đường thẳng song song BC, cách BC một khoảng bằng .
Nếu M B => I E (E là trung điểm của AB)
Nếu M C => I F (F là trung điểm của AC).
Vậy I di chuyển trên đường trung bình EF của ABC.
Bài 70 trang 103 SGK.
Giải:
Cách 1 : Kẻ CH Ox
AOB cs AC = CB (gt)
CH // AO (cùng vuông góc với Ox)
=> CH là đường trung bình của
Vậy CH =
Nếu B O => C E (E là trung điểm của AO).
Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em // Õ, cách Ox một khoảng bằng 1 cm..
Cách 2 : Nối CO
vuông AOB có AC = CB (gt)
GV nhận xét bài làm của một số nhóm..
Yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm.
-Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
-Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài 71 trang 103 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Cho biêt GT , KL của bài toán.
Chứng minh A , O , M thẳng hàng.
Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
GV gợi ý HS sử dụng hai cách chứng minh của hai bài tập vừa chữa trên.)
Điểm M Ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?
=> OC là đường trung tuyến của
=> OC = AC = (t/c vuông)
Có OA cố định => C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA.
Bài 71 trang 103 SGK
Giải :
ABC : Â = 900
M BC
GT MD AB ; ME AC
OD = OE
KL a) A , O , M thẳng hàng.
b) Khi M di chuyển trên BC
thì O di chuyển trên đường
nào?
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ
nhất?
a) Chứng minh A , O , M thẳng hàng.
Xét tứ giác AEMD có :
=>Tứ giác AEMD là hình chữ hật (theo dấu hiệu nhận biết)
có O là trung điểm của đường chéo, DE, nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM (tính chất hình chữ nhật )
=>A , O , M thẳng hàng.
b) Kẻ AH BC ; OK BC
=> OK là đường trung bình của AHM
=>OK = (không đổi.
Nếu M B => O P B là trung điểm của AC)
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển treen đường trung bình PQ của ABC.
c) Nếu M B thì AM AH, Khi đó AM có độ dài hỏ hất (vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên).
Hoạt Động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ( 2 PHÚT)
Bài tập về nhà số 127, 129, 130 tr 73 , 74 SBT
Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhậ biết của hình bình hành và hình chữ nhật , tính chất tam giác cân…
File đính kèm:
- T.19 - Luyen tap.doc