Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 21 Hình vuông

A. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi

- Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông

- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong bài toán chứng minh, tính toán và trong thực tế

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, dụng cụ vẽ hình

- Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, giấy ô vuông

 

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP

1, Bài cũ: ( 4 phút)

- Nêu định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi?

- Hình Chữ nhật có tính chất gì?, Hình thoi có tính chất gì?

2, Bài mới:

ĐVĐ: ( 1 phút)Trong các tiết học trước các em đã nghiên cứu về hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi đó là các tứ giác đặc biệt, còn một tứ giác đặc biệt nữa chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 21 Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên:Nguyễn Hữu Vinh Ngày soạn bài: 30/10/2008 Tiết: 21 Ngày dạy: 30/10/2008 Bài: Hình vuông A. mục tiêu Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong bài toán chứng minh, tính toán và trong thực tế B. đồ dùng dạy học Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, dụng cụ vẽ hình Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm, giấy ô vuông C. các hoạt động dạy học trên lớp 1, Bài cũ: ( 4 phút) - Nêu định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi? - Hình Chữ nhật có tính chất gì?, Hình thoi có tính chất gì? 2, Bài mới: ĐVĐ: ( 1 phút)Trong các tiết học trước các em đã nghiên cứu về hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi đó là các tứ giác đặc biệt, còn một tứ giác đặc biệt nữa chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 phút 7 phút 15 phút Có nhận xét gì về tứ giác ở hình bên? Giáo viên giới thiệu tứ giác trên là hình vuông và hỏi “Vậy hình vuông là gì?” Tứ giác ABCD là hình vuông khi nào? Khi ABCD là hình vuông ta có điều gì? Hình vuông có phải là HCN không? Vì sao? Hình vuông có phải là HBH không? Vì sao? Hình vuông là hình chữ nhật nên hình vuông có tính chất gì? Hình vuông là hình thoi nên hình vuông có tính chất gì? Hai đường chéo của hình vuông có gì đặc biệt? ( Giáo viên gợi ý để học sinh nêu các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi) Để chứng minh tứ giác là một hình vuông ta làm như thế nào? - Ta có thể nhận biết hình vuông qua những dấu hiệu nào? (chuyển qua mục 3) - Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Giáo viên giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình vuông từ hình chữ nhật - Còn hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Giáo viên giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình vuông từ hình thoi Như vậy ta có 5 dấu hiệu để nhận biết hình vuông, giáo viên đưa bảng phụ và cho học sinh đọc Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì? Trong các hình trên bảng phụ hình nào là hình vuông? Dựa vào dấu hiệu nào? 1.Định nghĩa: ABCD là hình vuông *Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. 2. Tính chất. ? 1 Hai đường chéo của hình vuông: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Bằng nhau Vuông góc với nhau. Là đường phân giác của các góc của hình vuông 3. Dấu hiệu nhận biết (Bảng phụ) -Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. - Hình chữ nhật có một đường chéo đường phân giác của một góc là hình vuông. - Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Nhận xét: (SGK) ? 2 (Bảng phụ): D.Củng cố: (6 Phút) GV yêu cầu học sinh vẽ hình bài 81 vào vở nháp: Tứ giác ABCD là hình vuông vì: ABCD là tứ giác có các cạnh đối song song => ABCD là hình bình hành Ta lại có AD là phân giác của góc A => ABCD là hình Thoi = 900 => ABCD là hình vuông./ IV, Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Làm bài tập: 80, 82, 83 (SGK) ; các bài tập trong SBT Chuẩn bị trứơc các bài luyện tập

File đính kèm:

  • docH8-21.doc