I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp. Tư duy lôgíc.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ vẽ hình , phấn màu.
- Những tam giác vuông bằng nhau cắt sẵn, chuẩn bị cho HS làm bài tập 11 SGK.
HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng.
- Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 28 Luyện tập diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28
§. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 28/11/2010
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông.
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp. Tư duy lôgíc.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ vẽ hình , phấn màu.
- Những tam giác vuông bằng nhau cắt sẵn, chuẩn bị cho HS làm bài tập 11 SGK.
HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng.
- Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ – CHUẨN BỊ LUYỆN TẬP
Tính diện tích các hình dưới đây, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.
(Tất cả làm trên phiếu học tập do GV chuẩn bị trước)
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập
A x E B
12cm
D C
ABCD là hình vuông, tìm x sao cho diện tích tam giác ADE bằng diện tích hình vuông ABCD?
GV yêu cầu HS giải dược theo hai cách.
GV gợi ý cách 2 : SADE =SABCD
nghĩa là so với SABD?
Mà hai tam giác này đã có chung?
Suy ra?
HS : Làm bài trên phiếu học tập
HS : Giải lên bảng
Giải:
Phương pháp 1:
SADE = (12.x) : 2
SABCD = 12 . 12
SADE = SABCD
Suy ra : 6x = . 144
X =48 : 6 = 8(cm)
Phương pháp 2:
SADE =SABCD = SABD mà đường cao AD chung.
Suy ra AE = AB
= .12 = 8 (cm)
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP
GV : Phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, ghép hai tam giác đó để tạo thành:
a) Một tam giác cân.
b) Một hình chữ nhật.
c) Môït hình bình hành (Không là hình chữ nhật)
yêu cầu có đươc càng nhiều hình khác nhau càng tốt.
Nhận xét gì diện tích các hình đã ghép được? Cơ sở để so sánh?
HS làm việc theo nhóm, sau đó mỗi hóm trình bày các cách ghép ình của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, GV nhận xét, kết luận. Xem hình vẽ các cách ghép mà GV đã chuẩn bị trước.
Bài tập 11 SGK
Giải:
a)
b)
c)
Hoạt động 4 : VẬN DỤNG ĐỊNH LÝ PYTAGO
GV: Chứng minh rằng tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
GV; Đưa hình vẽ lên bảng phụ)
GV: Khi cho độ dài các cạnh của tam giác vuông ABC thay đổi, ta luôn có tôûng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
HS : Làm trên phiếu học tập.
HS : Quan sát hình vẽ trên bảng phụ, mỗi HS suy nghĩ và chứng minh sự đúng đắn của bài toán này bằng định lý Pytago.
C
a
b
A c B
a2 : Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
b2 , c2 : Diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông. Mà theo định lý Pytago:
a2 = b2 + c2
Suy ra điều phải chứng minh..
I
H A D
C B E
G F
Hoạt động 5 : BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 13 (SGK)
Hãy sử dụng phương pháp ghép hình và tính chất diện tích, hãy chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích
(GV đưa hình vẽ lên bảng phụ).
GV: Có thể nêu những câu hỏi gợi mở như:
Ghép hai hình chữ nhật FBKE và HEGD với những tam giác nào có
HS: Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách ghép hai hình chữ nhật đã cho với các hình có diện tích bằng nhau để có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện tích một cách dễ dàng
A F B
H E K
D G C
Cùng diện tích?
SÈBK + SEKC + SAFE = SABC
SEHDG +SEGC + SAHE = SADC
Mà SADC = SABC = SABCD
Suy ra điều cần phải chứng minh
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà bài 15 SGK
Chú ý:
(a + b)2 4a.b
File đính kèm:
- T.28 - Luyen tap.doc