I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.
- Bảng phụ ghi đề bài ttạp, bảng phụ có kẻ ô vuông.
- Thước thẳng , phấn màu.
HS: - Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng.
- Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 59 Hình lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59
Ngày soạn: 22/4/2011
§4 . HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.
- Bảng phụ ghi đề bài ttạp, bảng phụ có kẻ ô vuông.
- Thước thẳng , phấn màu.
HS: - Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng.
- Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th. gian
Hoạt đôïng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
23 ph
Hoạt động 1: 1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
GV nêu vấn đề: Ta đã được ọc về hình hộp chữ nhật, hình lâïp phương, các hình đó la các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Chiếc đèn lồng trang 106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng.
Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? Các mặt bên là hình gì?
GV yêu cầu HS quan sát hình 93 và đọc SGK trang 106.
GV đưa hình 93 lên bảng phụ (có ghi chú) D1 đỉnh
A1 C1
B1
D cạnh
mặt bên bên
A C
mặt đáy
B
GV hỏi:
-Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này.
-Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là
HS nghe GV trình bày và ghi bài.
HS quan sát chiếc đèn lồng trang 106 rồi trả lời:
Chiếc đèn lồng đó có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật.
Một HS đọc to SGK “từ hình 39…..Ký hiệu ABCDA1B1C1D1”.
HS:
-Các đỉnh của lăng trụ là: A, B, C, D, A1, B1, C1, D1
-Các mặt bên của hình lăng trụ này là:
1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
SGK
những hình gì?
-Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì?
-Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ. Hai mặt đáy này có đặc điểm gì?
GV yêu cầu HS làm
GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng.
-GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác
GV lưu ý nhắc HS trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và băng nhau, các mặt bên là các
hình chữ nhật
ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1,; DAA1D1. các mặt bên là hình chữ nhật.
-Các cạnh bên của hình lăng trụ này là AA1, BB1, CC1, DD1. Các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau.
-Hai mặt đáy của hình lăng trụ này là ABCD và A1B1C1D1. Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau.
HS trả lời:
-Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt hau thuộc mp (ÁBCD)..A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng (A1B1C1D1) mà AB // A1B1, BC // B1C1
-Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
Chứng minh A1A mp (ABCD) :
Có A1A AB ví ABB1A1 là hình chữ nhật.
Có A1A AD ví ADD1A1 là hình chữ nhật mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng (ABCD)
Chứng minh tươg tự.
=> A1A mp (A1B1C1D1)
-Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
Chứng minh mp (ABB1A1) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
Theo chứng minh trên
A1A mp (ABCD)
A1A mp (ABB1A1)
=>mp (ABB1A1) mp (ABCD).
Chứng minh tương tự ta suy ra:
Mp (ABB1A1) mp (A1B1C1D1)
HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặtbên, cạnh bên của từng lăng trụ.
(Giải miệng)
12 ph
Hoạt động 2 : 2. VÍ DỤ
GV yêu cầu HS đọc trang 107 SGK từ “ Hình 95…” đến “ …đoạn thẳng AD”.
Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo cac bước sau:
GV gọi HS đọc “Chú y”ù trang 107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu.
GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97 b, c).
(Đề bài vẽ sẵn trênbảng phụ).
GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng)
HS tự đọc SGK
Một HS đọc to trước lớp.
HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV.
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào trong vở.
Hai HS lên bảng hoàn thành hình 97 b,c
2. VÍ DỤ
C
A B
F
D E
D E A H
A H D E
C F B G
B G C F
8 ph
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 19 trang 108 SGK
(đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ).
Bài 21 trang 108 SGK
(đề bài và hìh vẽ đưa lên bảng phụ)
a)Những cặp nào song song với nhau?
b)Những cặp nào vuông góc với nhau?
c)Sử dụngký hiệu // và để điền vào ô trống
HS quan sát hình và trả lời miệng. GV ghi lại.
Bài tập 19 trang 108 SGK
Giải:
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của mtj đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
HS trả lời:
a)mp (ABC) // mp(A/B/C/)
b)mp(ABB/A/) mp (ABC)
mp (BCC/B/ ) mp (ABC)
mp (ACC/A/) mp (ABC)…
Cạnh
Mặt
AA/
CC/
BB/
A/C/
B/C
A/B
AC
CB
AB
ABC
//
//
//
A/B/C/
//
//
//
ABB/A/
//
2 ph
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chú ý phân biệt mặt bên , mặt đáy của hình lăng trụ.
Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài tập về nhà số 20 (hình 97 c, d);số 22 trang 109 SGK; số 26, 27, 28, 29 trang 111, 112 SBT.
Ôân lại cách tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hôïp chữ nhật.
File đính kèm:
- T.59 - Hinh lang tru dung.doc