Giáo án Hình học 8 Năm học 2010 - 2011 Trường THCS Khai Thái

A- MỤC TIÊU

- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .

- Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh.

- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng.

B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức

- HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục

 2.Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập )

3. Bài mới

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Năm học 2010 - 2011 Trường THCS Khai Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/03/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 23/03/2011, Lớp 8b ngày 23/03/2011 Tuần 30. Tiết 53 Ôn tập chương III A- Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. B- phương tiện thực hiện: - GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức - HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập ) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học - HS trả lời theo hướng dẫn của GV 1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ? 2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác? - Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác? 3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét 4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác? 5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác? - 1 HS lên bảng chữa bài tập - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: + Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? + Nhận xét gì về vị trí điểm D + Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D + Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ? - HS các nhóm làm việc. - GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM. I- Lý thuyết 1- Đoạn thẳng tỷ lệ 2- Định lý Talét trong tam giác ABC có a // BC 3- Hệ quả của định lý Ta lét 4- Tính chất đường phân giác trong tam giác Trong tam giác , đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 5- Tam giác đồng dạng + 3 cạnh tương ứng tỷ lệ + 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ . + Hai góc bằng nhau. Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì: = 3; c) AB = 5 CD =5 Bài 57 A B H D M C AD là tia phân giác suy ra: và AB < AC ( GT) => DB < DC => 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM Vậy D nằm bên trái điểm M. Mặt khác ta lại có: Vì AC > AB => > => - > 0 =>> 0 Từ đó suy ra :> Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. 4- Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 5- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' Ngày soạn : 21/03/2011 Ngày kiểm tra : Lớp 8a ngày 24/03/2011, Lớp 8b ngày 24/03/2011 Tiết 54 : Kiểm tra viết Chương III A. MỤC TIấU: - Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong chương III và kĩ năng giải toỏn, vẽ hỡnh của cỏc em để cú sự đỏnh giỏ chớnh xỏc và cú sự điều chỉnh phự hợp trong dạy học tiếp theo. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Định lý ta lét, tính chất phân giác của tam giác 4 1 2 0,5 2 3 8 4,5 Tam giác đồng dạng 2 0,5 2 0,5 2 0,5 2 4 8 5,5 Tổng 6 3 6 3 4 4 16 10 Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Cõu 1: Cho biết. Khi đú ? A. . B.. C. . D. cm. Cõu 2: Cho ờABC. Một đường thẳng d song song với BC, cắt cỏc cạnh AB, AC lần lượt tại I và K. Tỉ lệ thức nào sau đõy là đỳng: A. B. . C. . D. . Cõu 3: Cho ờA’B’C’ và ờABC cú . Để ờA’B’C’ờABC cần thờm điều kiện: A. B. . C. . D. . Dựa vào hỡnh vẽ trờn cho biết: ( Dành cho cõu 4; 5; 6) Cõu 4: Dựa vào hỡnh vẽ trờn cho biết, x bằng: A. 9cm. B. 6cm. C. 3cm. D. 1cm. Cõu 5: Dựa vào hỡnh vẽ trờn cho biết, y bằng: A. 2cm. B. 4cm. C. 6cm. D. 8cm. Cõu 6: Giả sử ờADEờABC. Kớ hiệu C là chu vi của tam giỏc. Vậy tỉ số: bằng: A. 2 B. C. 3. D. Câu 7(1,5đ). Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu sau: a, Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng. b, Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau. c, Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau. d, Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau. e, Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1. f, Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau. B. Phần tự luận: (7điểm): Bài 1. Cho tam giác ABC có AD là phân giác. Đường thẳng a song song với BC cắt AB AD và AC lần lượt tại M, I, N. Chứng minh: = Bài 2. Cho tam giác ABC vuông đỉnh A. Có AB = 9 cm. AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AC). a, Tính độ dài các đoạn thẳng BD, CD, DE. b, Tính diện tích của tam giác ABD và ACD. IV. Hướng dẫn chấm: Phần trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A C B D Câu 7: Đúng a, b, d, e; Sai c; f A B D C M I N B. Phần tự luận (7điểm): Câu 5. Vẽ hình đúng 0,5 điểm + Chứng minh được = và = 1 điểm Từ đó suy ra: = 0,5 điểm Câu 6. Vẽ hình đúng được 0,5 điểm. B D C E A a. Chứng minh được BD = 6cm 1,5 điểm Chứng minh được CD = 8 cm 0,5 điểm Chứng minh được DE = 5cm 0.5 điểm b. Tính được diện tích tam giác ABD bằng 23cm2 1 điểm Tính được diện tích tam giác ADC bằng 30 cm2 1 điểm 4. Dặn dò - GV: Nhắc nhở HS xem lại bài. - Làm lại bài - Xem trước chương IV: Hình học không gian. Ngày soạn:27/03/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 30/03/2011, Lớp 8b ngày 30/03/2011 Chương IV: Hình lăng trụ đứng - hình chóp đều a-hình lăng trụ đứng Tiết 55 Đ1 hình hộp chữ nhật A- Mục tiêu -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: ( Trong quá trình dạy bài mới ) 3. Bài mới - ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương HOẠT ĐỘNG CỦA TRề GV cho HS quan sát một hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Mặt nó hình gì ? Mấy đỉnh ? Mấy cạnh ? - GV giới thiệu mặt đối diện, mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật. - Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày. - Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình hộp lập phương. 1. Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông C’ C A B A’ B’ D D’ GV sử dụng một hình hộp chữ nhật và giới thiệu: Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía ) Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng ) Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp 2. Mặt phẳng và đường thẳng HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’tiếp nhận các khái niệm mới - Các mặt: (ABCD) , (A’B’C’D’), (ABB’A’), (BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’) - Các đỉnh : A, B, C . . . như là các điểm - Các cạnh : AD, DC, CC’, . . như là các đoạn thẳng. 4. Củng cố: - GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2, 3 sgk/ 96,97 - Bài 1/96 SGK: Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là : AB = MN = QP = DC DC = CB = PN = QM DQ = AM = BN = CP - Bài 2/96 SGK: Nếu O là trung điểm của CB1 thì O thuộc BC1 Vì mặt BCC1B1 Là hình chữ nhật nên O là trung điểm của BC1 K thuộc CD thì có thuộc BB1... 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc các khái niệm - Bài tập về nhà : 2, 3, 4 trang 96, 97 - Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật (tiếp) Ngày soạn:28/03/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 31/03/2011, Lớp 8b ngày 31/03/2011 Tuần 31. Tiết 56 Đ2 hình hộp chữ nhật(tiếp) A- Mục tiêu - Kiến thức: + Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. + Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. - Kĩ năng: + Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. + HS đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt, mặt và mặt . . . - Thỏi độ: + Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - Gv: Mô hình hộp CN, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. - Hs : Thước thẳng có chia khoảng C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra:GV:Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ? 3. Bài mới Hai đường thẳng không có điểm chung trong không gian có được coi là // không ? bài mới ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học Các em thực hiện Quan sát hình hộp chữ nhật bên * Hãy kể tên các mặt của hình hộp * BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? * BB’ và AA’ có điểm chung hay không ? - Hai đường thẳng AA’, BB’ như vậy gọi là hai đường thẳng song song trong không gian. - Vậy em nào định nghĩa được hai đường thẳng song song trong không gian ? - Định nghĩa này có khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng không ? - Trong hình học không gian, nếu định nghĩa hai đường thẳng song song mà bỏ qua tính chất thứ nhất (cùng nằm trong một mặt phẳng ) thì dẫn đế khái niệm hai đường thẳng chéo nhau - Quan hệ giữa hai đường thẳng bất kỳ trong hình học phẳng? - Vậy với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể thế nào với nhau ? - GV cho HS quan sát các hình vẽ 76 a, b, c để nhận ra các quan hệ giữa các đường thẳng 1. Hai đường thẳng // trong không gian: *Các mặt của hình hộp là: (ABCD), (A’B’C’D’), (ABB’A’), (BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’) * BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng (ABB’A’) * BB’ và AA’ không có điểm chung vì BB’ và AA’ là hai cạnh đối của HCN ABB’A’ * Định nghĩa: Trong không gian, hai đường thẳng gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung - Định nghĩa này không khác với định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng (vì trong hình phẳng đã công nhận chúng cùng nằm trong một mặt phẳng rồi ) * Với hai đường thẳng phân biệt a, b trong hình học phẳng thì: có thể a và b cắt nhau hoặc có thể a // b - Với hai đường thẳng phân biệt a, b trong không gian chúng có thể cắt nhau, song song hoặc chéo nhau - HS quan sát để nhận ra quan hệ giữa các đường thẳng - Các em thực hiện Quan sát hình hộp chữ nhật ở hình 77 - AB // A’B’ hay không ? vì sao ? AB có nằm trong mp (A’B’C’D’) không Đường thẳng AB thoả mãn hai điều kiện như vậy người ta nói AB // mp(A’B’C’D’) Vậy em nào có thể định nghĩa một đường thẳng song song với mặt phẳng ? Các em thực hiện - Các em hãy chỉ ra vài hình ảnh thực tế về đường thẳng song song với mặt phẳng ? - Trên hình 77: mp(ABCD) chứa AD, AB cắt nhau; mp(A’B’C’D’) Chứa A’D’, A’B’ cắt nhau hơn nữa: AD //A’D’; AB //A’B’ Ta nói: mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’) Vậy: thế nào là hai đường thẳng // ? - Các em thực hiện - Một đường thẳng song song với một mp thì có mấy điểm chung ? Hai mp song song với nhau thì có mấy điểm chung? Hai mp có một điểm chung thì có chung đường thẳng nào ? Lấy ví dụ trên hình 78 để minh hoạ ? 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song - AB song song với A’B’ vì AB và A’B’ là hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ABB’A’ - AB không nằm trong mp (A’B’C’D’) * Khi đường thẳng a song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp(P) thì đường thẳng a // mp(P) Trên hình 77 các đường thẳng song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) là: AB, BC, CD, DA HS lấy các ví dụ thực tế minh hoạ HS thực hiện Trên hình 78 còn có những mặt phẳng song song với nhau là: mp(BCC’B’) // mp(IHKL) HS đọc nhận xét trong SGK HS lấy ví dụ minh hoạ 4.Củng cố: - GV hệ thống bài dạy: nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài - Cho HS giải bài tập 5, 6 - tr 100. SGK 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc các khái niệm - Bài tập về nhà : Bài tập 7, 8, 9/100 SGK - Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật Ngày soạn:28/03/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 01/04/2011, Lớp 8b ngày 01/04/2011 Tiết 57 Đ3 thể tích hình hộp chữ nhật A- Mục tiêu -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. -Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp b - Hai mp // 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học - HS trả lời tại chỗ bài tập ?1 . GV: chốt lại đường thẳng mp a a' ; b b' a mp (a',b') a' cắt b' - GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV - GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó? - Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì? GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật * Ví dụ: + HS lên bảng làm VD: 4. Củng cố Bài tập 10/103 Bài tập 11/ SGK: Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 5. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập 1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc ?1 AA' AD vì AA'DD' là hình chữ nhật AA' AB vì AA'B'B là hình chữ nhật Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu : A/A mp ( ABCD ) * Chú ý: + Nếu a mp(a,b); a mp(a',b') thì mp (a,b) mp(a',b') * Nhận xét: SGK/ 101 ?2 Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD ) Có B/B (ABCD) B/B mp (B/BCC' ) Nên mp (B/BCC' ) mp (ABCD) C/m t2: mp (D/DCC' ) mp (ABCD) mp (D/DAA' ) mp (ABCD) V = a.b.c Vlập phương = a3 2) Thể tích hình hộp chữ nhật b a c c VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ) Vlập phương = a3 S mỗi mặt = 216 : 6 = 36 + Độ dài của hình lập phương a = = 6 V = a3 = 63 = 216 A B E F D C H G a) BF EF và BF FG ( t/c HCN) do đó : BF (EFGH) b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) (ABFE) (EFGH) * Do BF (EFGH) mà BF (BCGF) (BCGF) (EFGH) Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c Ta có: = k Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k V = abc = 3k. 4k. 5k = 480 Do đó k = 2 Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10 Ngày soạn:03/04/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 06/04/2011, Lớp 8b ngày 06/04/2011 Tiết 58 luyện tập A- Mục tiêu -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Bài tập về nhà C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp đt mp ; đt // mp ; mp // mp 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học Chữa các bài tập - HS điền vào bảng - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp a mp(a'b') a a' ; a b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C' BC mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp : Nếu a mp (a,b) a mp (a',b') thì mp (a,b) mp (a',b') - GV: cho HS nhắc lại đt mp đt // mp mp // mp GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS HS làm việc theo nhóm - GV: Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả. Bài tập 4 Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN) CMR: d = 4.Củng cố: HS chữa bài tập 18 tại chỗ Phân tích đường đi từ E đến C 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 15, 17 - Tìm điều kiện để 2 mp // 1) Chữa bài 13/104 Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 Diện tích 1 đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 A B E F D C H G b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE) c) AD // mp (EFGH) Ta có: AD // HE vì ADHE là hcn (gt) HE mp ( EFGH) B C F G A D E H 2) Chữa bài 14/104 a) Thể tích nước đổ vào: 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m 3) Chữa bài 15/104 Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3- 0, 51 = 2, 49 dm Theo Pi Ta Go ta có: AC2 = AB2 + BC2 (1) EC2 = AC2 + AE2 (2) Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2 Hay d = HS chữa bài tập 18 tại chỗ HS ghi BTVN Ngày soạn:03/04/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 07/04/2011, Lớp 8b ngày 07/04/2011 Tuần 32. Tiết 59 Đ4 hình lăng trụ đứng A- Mục tiêu -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ghi ví dụ chú ý(SGK/107) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: Bài tập 16/ SGK 105 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học - Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới. Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ? - GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác… chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. GV đưa ra ví dụ - Những chú ý 4. Củng cố - HS chữa bài 19, 21/108 - Đứng tại chỗ trả lời 5. Hướng dẫn về nhà +Học bài cũ +Làm các bài tập 19, 22 sgk +Tập vẽ hình. + Đọc trước bài diện tích xq hình lăng trụ đứng 1.Hình lăng trụ đứng + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh + ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ nhật + Đoạn AA1, BB1, CC1 …// và bằng nhau là các cạnh bên + Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy + Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao + Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác… ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //. B ?1 A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A mp (ABCD ) C/ m T2: A1A mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2- Ví dụ: C' A B C A' B' ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao 2) Chú ý: - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc - HS đứng tại chỗ trả lời Ngày soạn:04/04/2011 Ngày dạy : Lớp 8a ngày 08/04/2011, Lớp 8b ngày 08/04/2011 Tiết 60 Đ5 diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng A- Mục tiêu -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B- phương tiện thực hiện: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới C. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2.Kiểm tra: Chữa bài 22: + Tính diện tích của H.99/109 (a) + Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ 3. Bài mới Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào? Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung bài học Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Quan sát hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm A D G * HS làm bài tập ? C B E Có cách tính khác không ? Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao: ( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2 *Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ + Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì Sxung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq= 2 p.h Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + …+ an .h = ( a1 + a2+ a3 +… an).h = 2 ph Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? *HĐ3: Ví dụ Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3 cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu? GV gọi HS đọc đề bài ? Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ? Tính diện tích hai đáy Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ GV treo bảng phụ bài tập ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Thời gian hoạt động nhóm 7 phút GV treo bảng phụ của các nhóm Cho các nhóm nhận xét chéo GV chốt đưa lời giải chính xác 4: Củng cố - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng. * Chữa bài 24 1) Công thức tính diện tích xung quanh ?1 * HS làm bài tập ? - Diện tích AA'B'B = ? - So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 . 3 = 4,5cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3 = 6cm2 + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: A B G 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2 C * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 S đáy 2) Ví dụ: D E ADC vuông ở C có: AD2 = AC2 + CD2 = 9 + 16 = 25 AD = 5 Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12 Stp = 72 + 12 = 84 cm2 3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111 a) Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2 Stp = 70 + 24 = 94cm2 b) Hình lăng trụ đứng tam giác: CB = ( định lý Pi Ta Go ) Sxq = ( 2 + 3 + ) . 5 = 5 ( 5 + ) = 25 + 5 (cm 2) 2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm 2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm 2) 5. Hướng dẫn về nhà: HS làm các bài tập 25, 26 HD: Để xem có gấp đượ

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8Thoa.doc