Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 7 Luyện Tập

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS được củng cố các kiến thức về đường trung bình của hình thang, tam giác.

2. Kĩ năng:

 - HS vận dụng các định lí để tính độ dài ,chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ,hai đường thẳng song song.

3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

 II.Đồ dùng:

 *GV: Giáo án, SGK.

 * HS: Vở ghi, thước thẳng

 III.Phương pháp:

 -HĐ cá nhân ,HĐ nhóm ,Vấn đáp.

 IV.Tổ chức giờ học.

 

*Khởi động(7ph)

-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài giảng .

-Cách tiến hành:(GV nêu câu hỏi)

? Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác? các tính chất của đường trung bình?

? Nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang? Các tính chất của đường trung bình?

 (2HS trả lời)

GV nhận xét , đánh giá cho điểm và giới thiệu nội dung luyện tập.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 7 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/9/2010 Ngày giảng: 18/9/2010 Tiết 7: Luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về đường trung bình của hình thang, tam giác. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng các định lí để tính độ dài ,chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ,hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II.Đồ dùng: *GV: Giáo án, SGK. * HS: Vở ghi, thước thẳng III.Phương pháp: -HĐ cá nhân ,HĐ nhóm ,Vấn đáp. IV.Tổ chức giờ học. *Khởi động(7ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài giảng . -Cách tiến hành:(GV nêu câu hỏi) ? Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác? các tính chất của đường trung bình? ? Nêu định nghĩa đường trung bình của hình thang? Các tính chất của đường trung bình? (2HS trả lời) GV nhận xét , đánh giá cho điểm và giới thiệu nội dung luyện tập. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Luyện tập(35ph) -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập trong phần luyện tập . -Cách tiến hành: Bài tập 26 SGK/80. ? yêu cầu HS đọc đầu bài? - yêu cầu HS quan sát ? Hãy tính x ; y ? - GV củng cố lại cách làm. Bài tập 27 SGK/80. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - Vẽ hình ghi giả thiết kết luận. - yêu cầu HS lên bảng giải ý a? - yêu cầu HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết quả đúng. - Hướng dẫn HS chứng minh ? Theo phần a thì EK = ? FK = ? ? Tính EK + FK ? ? So sánh FE với EK + FK? ? Khi nào thì FE = EK + FK? GV nhận xét và chốt dạng bài tập Bài tập 28 SGK/80. - yêu cầu HS đọc đầu bài. - Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận? - GV hướng dẫn HS chứng minh theo nhóm. - Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV chốt lại kết quả các nhóm - HS đọc đầu bài - HS quan sát - HS tính(2HS lên bảng) - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân (1HS lên bảng) - HĐ cá nhân HS so sánh - HS nêu - HS đọc đầu bài - HĐ cá nhân - HĐ nhóm trong 7 phút - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét Bài tập 26 SGK/80. Giải: x = = 12 (cm) y = 16.2 – 12 = 20 (cm) Bài tập 27 SGK/80. GT tứ giác ABCD. E AD/ EA = ED F BC/ FB = FC K AC/ KA = KC KL a) So sánh: EK và CD; KF và AB b) CMR : FE Giải: a) Ta có: EA = ED; KA = KC (gt) Nên EK là đường trung bình của tam giác ADC Tương tự : FK là đường tung bình của tam giác ABC b) CMR: FE Ta có: (phần a) Mặt khác xét EKF ta có: FE < EK + FK Và FE = khi F; E; K thẳng hàng. Vậy FE . Bài tập 28 SGK/80. GT H.thang: ABCD (AB//CD) EA = ED; FB = FC FE ; KL a) CMR: AK = KC; BI = ID. b) AB = 6cm; CD = 10cm Tính: EI ; FK ; IK? Giải: a) Vì FE là đường trung bình của hình thang nên: FE // AB và FE // CD Xét ACB có: FB = FC và FB // AB. KA = KC (đl1) * Tương tự: BI = ID. b) AB = 6 EI = 3 (cm); FK = 3 (cm) CD = 10 FE = 8 (cm) IK = 8 – 3 – 3 = 2(cm) *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(3ph) - GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 35; 36; 38 SBT /64. *****************************************************

File đính kèm:

  • docTiet 7 - H8.doc