Giáo án Hình Học 8 năm học 2012-2013 từ tiết 45 đến tiết 54

I/ MỤC TIÊU:

a/Kiến thức:

- HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng: (c-g-c). Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = ABC suy ra ABC đồng dạng với ABC.

- Vận dụng được định lí vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng.

b/Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học.

c/Thái độ:

- Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học.

- Tính toán cẩn thận

II/NỘI DUNG HỌC TẬP:

 - Trường hợp đồng dạng thứ hai

III/ CHUẨN BỊ :

- HS: Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc.

- GV: Tranh vẽ sẵn hình 38 & 39 SGK trên bảng phụ hay trên film trong để tận dụng thời gian, phiếu học tập in sẵn, bài tập ?1 (Phát cho HS trên phiếu).

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình Học 8 năm học 2012-2013 từ tiết 45 đến tiết 54, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :6 - Tiết 45 Tuần dạy: 26 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng: (c-g-c). Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng DAMN đồng dạng với DABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’. - Vận dụng được định lí vừa học về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. b/Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học. c/Thái độ: Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Trường hợp đồng dạng thứ hai III/ CHUẨN BỊ : - HS: Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc. - GV: Tranh vẽ sẵn hình 38 & 39 SGK trên bảng phụ hay trên film trong để tận dụng thời gian, phiếu học tập in sẵn, bài tập ?1 (Phát cho HS trên phiếu). IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs(7ph) a.Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ I - HS phát biểu ĐL ở SGK trang 73 b.Làm bài tập 30 ABC 3.Tiến trình bài học:(29ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Vẽ hình, đo đạc, phát hiện kiến thức mới). - Trên phiếu học tập, hãy đo độ dài các đoạn thẳng BC, FE. - So sánh các tỉ số: , từ đó rút ra nhận xét gì về hai tam giác ABC và DEF? HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn, để tiết kiệm thời gian và đo vẽ được thống nhất, chính xác. Hoạt động 2: (Dựa trên phương pháp chứng minh đã biết, chứng minh bài toán mới, rút ra định lý). GV: Nêu bài toán (GT&KL), ghi bảng, yêu cầu các nhóm chứng minh. (Ở đây GV cần linh hoạt, HS có thể làm như sách giáo khoa, có thể làm theo phương pháp khác, chỉ cần làm đúng là được, để phát huy khả năng sáng tạo của HS). * HS làm việc theo nhóm. * Các nhóm cử một đại diện trình bày ngắn gọn phương pháp chứng minh của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, GV thống nhất cách chứng minh. Có thể làm theo hai phương pháp khác nhau GV: Sau khi các nhóm trình bày GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý, sau đó cho một hay hai HS đọc định lý ở SGK. Hoạt động 3: (Vận dụng định lý) HĐ3a: GV dùng tranh vẽ sẵn trên bảng phụ (hay trên film trong và dùng đèn chiếu) bài tập ?2 SGK, yêu cầu HS quan sát, trả lời. Bài tập ?1 (SGK) A D C B F E 4 3 600 600 6 8 I. Định lý: GT DABC và DA'B'C' KL DABC DA'B'C' Phương pháp 1: Quy trình: Đặt lên AB đoạn thẳng AM = A'B', Vẽ MN//BC, chứng minh DABC DAMN. Chứng minh DAMN=DA'B'C'. Kết luận: DABC DA'B'C' Phương pháp 2: Quy trình: Đặt lên AB đoạn thẳng AM = A'B', đặt trên AC đoạn thẳng AN = A'B'. Chứng minh DA'B'C' = DAMN (c-g-c) sau đó chứng minh DAMN DABC (định lý Talet đảo và định lý cơ bản của hai tam giác đồng dạng). Kết luận: DABC DA'B'C' ĐỊNH LÝ: (SGK) HĐ3a: HS quan sát, suy luận, phán đoán, trả lời: DABC DDEF (c-g-c). HĐ3b: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 39 trên bảng phụ (hay trên film trong), làm bài tập ?3 SGK. 4.Tổng kết:(7ph) HS xem hình vẽ ở bảng phụ (hay trên film trong) dựa vào kích thước đã cho, nhận xét các cặp tam giác sau đây có đồng dạng không? Lý do? HĐ3b - Vẽ hình (theo yêu cầu bài). - Tính tỉ số hai cặp cạnh tương ứng: - Kết luận: ... - DAOC & DBOD - DAOD & DCOB -HS quan sát hình vẽ, tính toán trên nháp hay tính nhẫm để rút ra kết luận, trả lời. 5. Hướng dẫn học tập: (2ph) -Học theo vở ghi -Bài tập 32 SGK, câu b -Bài tập 33,34 SGK. -Đọc trước bài 7 O A B C D x OA = 5cm OB = 16cm OC = 8cm OD = 10cm V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :11 - Tiết 46 Tuần dạy: 26 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ ba để hai tam giác đồng dạng: (g-g). Đồng thời củng cố hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng DAMN đồng dạng với DABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’. - Vận dụng được định lí vừa học (g-g) về hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng, viết đúng các tỉ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. b/Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học. c/Thái độ: Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Trường hợp đồng dạng thứ ba III/ CHUẨN BỊ : - HS: Xem bài cũ về định lý và cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc. - GV: Tranh vẽ sẵn hình 41 & 42 SGK trên bảng phụ hay trên film trong để tận dụng thời gian cho phần luyện tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs(8ph) a.Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai ? - HS phát biểu ĐL trang 75 ở SGK b.Trong hình vẽ chứng minh Ta có: Góc O chung Vậy (c.g.c) 3.Tiến trình bài học:(27ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Bài toán dẫn đến dịnh lý). GV: Nêu bài toán, ghi ở bảng GT, KL. Yêu cầu HS chứng minh trên film trong, GV dùng đèn chiếu, chiếu một số bài làm của HS. (Nếu không, HS làm ở vở nháp, GV yêu cầu một số em trình bày lời giải của mình cho cả lớp nghe). - HS nêu quy trình đã thực hiện để chứng minh định lý. GV chốt lại chứng minh, yêu cầu vài HS nêu kết quả của bài toán, phát biểu định lý. Sau đó 2 HS đọc to định lý ở SGK cho cả lớp nghe. I. Định lý: (SGK) GT DABC và DA'B'C' KL DABC DA'B'C' Hoạt động 2: (Áp dụng định lý) GV: Cho hiển thị bài tập?1 (Dùng đèn chiếu hay bảng phụ đã vẽ hình trước). Yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ và tìm ra những tam giác đồng dạng và nêu rõ lý do. - HS quan sát hình vẽ trên film trong do GV chiếu (hay trên bảng phụ), suy nghĩ, tính nhẫm số đo các góc và trả lời miệng khi GV yêu cầu. - Kết luận được những cặp tam giác đồng dạng. - Sau khi HS trả lời GV cho hiển thị kết quả đúng. Có ở các hình là: * Hình a và hình c (g-g) * Hình d và hình e (g-g) (Nêu đúng các đỉnh tương ứng) II. Bài tập áp dụng: I. Bài tập ?1 (SGK) 65O 50O M’ N’ P’ (f) E’ F’ 60O 50O (e) D’ P M N 70O (c) 70O 60O (d) B’ C’ A’ 70O E F (b) D 40O C B a) A Các cặp tam giác sau đồng dạng: * DABC và DPMN * DA’B’C’ và DD’E’F’ Hoạt động 3: (Vận dụng định lí và tìm kiếm thêm vấn đề mới). GV: Chứng minh rằng nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng tỉ số đồng dạng. (HS làm trên giấy nháp) GV yêu cầu một HS trình bày ở bảng. HS làm trên giấy nháp: - Chứng minh được hai tam giác tương ứng có chứa hai đường phân giác đồng dạng. Suy ra tỉ số hai đường hai đường phân giác bằng tỉ số đồng dạng. 4.Tổng kết:(8ph) Hoạt động nhóm, mỗi nhóm là hai bàn, làm trên film trong bài tập ?2 đã được GV hiển thị, có điều chỉnh (bằng film trong hay bằng bảng phụ để tiết kiệm thời gian). Xem hình vẽ và kí hiệu đã cho a/ Hãy tìm hai tam giác đồng dạng có ở hình vẽ đó? (nêu lí do) b/ Tính độ dài x,y? 5. Hướng dẫn học tập: (2ph) 1/ Nếu cho thêm BD là tia phân giác của góc B, hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC, BD? 2/ Bài tập 36, 37 SGK. 3/Xem bài tập LT 4,5 x y 3 A B C D Bài tập ?2 - Chỉ ra được DABC đồng dạng DADB vì: chung; ACB ABD = - Viết được tỉ số đồng dạng ÛAB2= AD.AC suy ra x= AD=32: 4,5 = 2, suy ra y = DC=4,5–2 =2,5 V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :…… - Tiết 47 Tuần dạy: 27 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra. Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó. b/Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Vận dụng các trường hợp đồng dạng để chứng minh tam giác đồng dạng. III/ CHUẨN BỊ : HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn. GV: Chuẩn bị film trong (Hay bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập có trong tiết luyện tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 1hs(8ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác? Vận dụng: (Xem đề ở bảng phụ, hay trên film trong do GV chuẩn bị trước). * GV cho HS cả lớp nhận xét sau cùng. Cho điểm. 3.Tiến trình bài học:(30ph) Hoạt động 1a: HS: Làm trên phiếu học tập cá nhân hay trên film trong (Xem phần ghi trong bảng). GV thu một số bài làm của HS, chấm, chiếu cho cả lớp xem, sau đó sửa sai cho HS (nếu có). Chiếu bài giải hoàn chỉnh của GV (hay bảng phụ). Hoạt động 1b: Vẽ thêm đường thẳng qua C và vuông góc với AB tại H, cắt DE tại K. Chứng minh thêm Làm việc theo nhóm hai HS Hoạt động 2: (Làm bài tập trên nháp, trả lời miệng). Xem đề ở bảng phụ hay trên film trong, suy nghĩ và trả lời miệng HS làm bài trên giấy nháp, trả lời miệng theo yêu cầu của GV. 20 15 8 6 A B C D E 4.Tổng kết:(5ph) Nếu cho thêm DE=10 cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng BC bằng hai phương pháp? 5. Hướng dẫn học tập: (2ph) - Lập bảng so sánh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học vào vở bài tập. - Xem các bài tập 43, 44, 45 SGK chuẩn bị cho tiết luyện tập 48. HS: trình bày miệng 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.Bài tập kiểm tra bài cũ: A B C D 28,5 12,5 x AB // CD DBC BAD = (Đơn vị đo trên hình vẽ là cm) Tính độ dài x, sai kém 0,1 Chứng minh được DABD đồng dạng DBDC (g-g) Suy ra: ; từ đó có x2 = AB.DC = 12,5.28,5 = 356,25 Þ x » 18,9 (cm) 3 2 x 3,5 6 y A B C D E Bài tập 1: Tính x,y? * Chứng minh được DABC đồng dạng với DEDC(g-g) hay dùng định lí cơ bản của hai tam giác đồng dạng. * Viết đúng tỉ số đồng dạng và suy ra: từ đó tính được x=3,5:2=1,75 và y=2.2=4 3 2 x 3,5 6 y A B C D E H K Bài tập 2: Chứng minh: * Nhận xét được HB//DK (do BÂ = DÂ và so le trong) Do DCHB đồng dạng DCKD (g-g) (Hay dùng định lí cơ bản của hai tam giác đồng dạng). * Mà (Do chứnh minh trên). Suy ra Bài tập 3: Xem các kích thước ghi trên hình vẽ, độ dài các đoạn thẳng tính bằng cm, Hãy xem hai tam giác ABC và AED có đồng dạng hay không? Vì sao? Kết luận được là: DABC đồng dạng DAED (c-g-c) do: Â chung và Phương pháp 1: Dựa vào tỉ số đồng dạng ở trên suy ra được từ đó ta có: (cm). Phương pháp 2: Dựa vào kích thước đã cho (6-8-10) suy ra tam giác ADE vuông ở A, suy ra BC2=AB2+AC2=152+202=625 vậy BC=25 (cm). V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :8 - Tiết 48 Tuần dạy: 27 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: Trên cơ sở nắm chắc các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Chứng minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông ( cạnh huyền và cạnh góc vuông). Vận dụng được định lí về hai tam giác vuông đồng dạng để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Suy ra tỉ số các đường cao tương ứng, tỉ số các diện tích của hai tam giác đồng dạng. b/Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học. Kĩ năng phân tích đi lên. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. III/ CHUẨN BỊ : HS: Xem bài cũ về các định lí hai tam giác đồng dạng. GV: Vẽ sẵn hình 47 trên film trong ( nếu có thể sử dụng đèn chiếu ) hay trên bảng phụ. Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn ( hay bảng phụ ) hình 50 SGK. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: 3.Tiến trình bài học:(35ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt đông 1 : ( Kiểm tra kiến thức mới ). Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường đã học, chỉ ra điều kiện cần để có thể kết luận hai tam giác vuông đồng dạng ?. ( Cả lớp làm trên phiếu học tập, tốt nhất là làm trên film trong, đây là bài tập đã được GV cho chuẩn bị ở tiết trước). HS làm phiếu học tập: Nếu hai tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác có đồng dạng( trường hợp g-g ). Nếu hai tam giác cạnh góc vuông này tỉ lệ với hai tam giác cạnh góc vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng ( trường hợp c-g-c). GV: Thu, chiếu ( nếu được ) một số bài, kết luận và ghi bảng. Hoạt động 2a: ( Tập vận dụng lí thuyết để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng). GV: Tất cả HS quan sát hình vẽ 47 SGK ( Gv chiếu hay dùng bảng phụ có vẽ trước) và chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng. GV: Thu, chiếu ( nếu được ) một số bài, kết luận và ghi bảng. Hoạt động 2b: ( Hoạt động tập dượt khái quát hóa, rèn tư duy tương tự ). GV: Từ bài toán đã chứng minh ở trên, ta có thể nên lên một tiêu chuẩn nữa để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng không ? thử phát biểu mệnh đề đó ? GV: Sau khi vài HS phát biểu ý kiến cá nhân, GV cho hai HS đọc định lí ở SGK và GV ghi bảng phần GT & KL ( HS xem chứng minh ở nhà dưới sự hướng dẫn của GV) Hoạt động 3: (Củng cố và tiếp tục tìm kiến thức mới) HĐ3a: hãy chứng minh rằng: *Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỷ số hai đường cao tương ứng bằng tỷ số đồng dạng. *Tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương của tỷ số đồng dạng (GV chiếu các chứng minh của một số nhóm, sửa sai nếu có ghi bảng) Mỗi nhóm nộp một film trong trình bày chứng minh của nhóm, mình cho GV. 4.Tổng kết:(7ph) GV cho hiển thị hình vẽ 50 SK, yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng những cặp tam giác vuông nào có trong hình vẽ đồng dạng với nhau? 5. Hướng dẫn học tập: (3ph) -Nắm vững các ĐL -Bài tập 47 và 48 SGK (Hướng dẫn: Từ tỷ số điện tích của hai tam giác đồng dạng, liên hệ với tỷ số đồng dạng, tỷ số hai đường cao tương ứng) Aùp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác thường vào tam giác vuông. Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a/ Tam giác vuông này có một góc nhọn của tam giác vuông kia: Hoặc b/ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. HS chỉ ra được cặp tam giác vuông đồng dạng là DEDF và DE’D’F’(hai cạnh góc vuông tỷ lệ) * A’C’2 = 25 -4 =21 và AC2 = 100 – 16 =84 suy ra Vậy DABC đồng dạng với DA’B’C’(hai cạnh góc vuông tỷ lệ) HS căn cứ vào bài tập trên, phát biểu: “ Nếu có một cạnh góc vuông và một cạnh huyền của tam giác vuông này tỷ lệ với cạnh góc vuông và cạnh huyền của ta giác vuông kia thì có thể kết luận được hai tam giác đó đồng dạng” Định lý: (SGK) GT DABC và D A’B’C’ Â = Â’ = 900 KL DABC đồng dạng DA’B’C’ 3/ Tỷ số hai đường cao, tỷ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng. * Định lý 2: (SGK) * Định lý 3: (SGK) Hình 50 (SGK) HS quan sát trên hình vẽ và trả lời: Các cặp tam giác vuông đồng dạng là: DFDE DFBC DABE DADC (Do 2 tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau) từ đó suy ra 6 cặp tam giác đồng dạng. V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :…… - Tiết 49 Tuần dạy: 28 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra. - Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó. b/Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Tính toán cẩn thận II/NỘI DUNG HỌC TẬP: -Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác. III/ CHUẨN BỊ : HS: Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được HV hướng dẫn. GV: Chuẩn bị film trong(hay bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập có trong các tiết luyện tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: (10ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng (Cả lớp làm bài tập luyện tập để kiểm tra) Đề: Nêu các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (Liên hệ với trường hợp đồng dạng của hai tam giácthường tương ứng) *Cho tam giác ABC vuông ở A, vẽ đườngcao AH . Hãy tìm trong hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng. HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ trên phiếu học tập (Hay trên film trong): -Nêu được hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy ra từ tam giác thường. -Nêu được trường hợp đặc biệt (cạnh huyền và cạnh góc vuông) - Nêu đúng 3 cặp tam giác vuông đồng dạng: *DABC đdạng DHAC(1) *DABC đdạng DHBA (2) *DHAC đồng dạng DHBA (3) GV thu và chấm một số bài, nêu câu trả lời đầy đủ trên một bảng phụ (hay trên film trong)đã chuẩn bị sẵn. 3.Tiến trình bài học:(25ph) (Luyện tập và tìm kiến thức mới, bổ sung củng cố kiến thức cũ) GV: Nếu cho thêm AB = 12,45 cm, AC = 20,5 cm a/Tính độ dài các đoạn thẳng trên, nhận xét gì về các công thức nhận được? (Vận dụng hệ quả vừa tìm được của bài toán trên) GV: HS làm trên phiếu học tập cá nhân (hay trên film trong) bài tập 51 SGK (xem tóm tắtở bảng) HV cho chiếu bài làm của một số HS. Sửa sai nếu có. Hoàn chỉnh lời giải. GV: Hướng dẫn thêm HS cách làm khác: Sử dụng cặp tam giác đồng dạng (2) có AH2 = BH.HC suy ra AH = 30cm = 915 cm2 GV cho hiển thị lời hoàn chỉnh (qua bảng phụ hay trên film trong) 4.Tổng kết:(7ph) HS làm bài tập 50 (SGK) vào phiếu học tập (hay trên film trong) HS làm bài tập 50 (SGK). Cần chỉ ra được: -Các tia nắng trong cùng thời điểm xem như những tia song song. -Vẽ được hình ảnh minh hoạ cho việc cắm cọc ED theo phương vuông góc với mặt đất. -Nhận ra được hai tam giác đồng dạng (ABC & DEF), từ đó viết tỷ số đồng dạng, tính được chiều cao của ống khói. Bài tập 1: Tam giác thường Tam giác vuông g - g c - g- c c - c - c * 1 góc nhọn bằng nhau * 2 cạnh góc vuông tương ứng tỷ lệ. * Cạnh huyền & cạnh góc vuông tương ứng tỷ lệ. A B C H *DABC đdạng DHAC (Â = H; chung C ) *DABC đdạng DHBA (Â = H; chung B ) *DHAC đồng dạng DHBA (tính chất bắc cầu của tam giác đồng dạng) (Hoạt động nhóm) Aùp dụng định lý Pi –ta- go vào tam giác ABC có: BC2 = 12,452 + 20,52 Suy ra BC = 23,98cm * Từ (1) suy ra các tỷ số đồng dạng: Suy ra: BH = AB2 : BC CH = AC2 : BC Từ đó có HB = 6,46cm AH = 10,64cm HC = 17,52cm * Qua việc tính tỷ số đồng dạng của hai tam giác vuông, tìm lại công thức của định lý Pi-ta –go & các công thức tính đường cao của tam giác vuông, hình chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Bài tập 2 B C H 25cm 36cm A *Tính chu vi và diện tích tam giác ABC? (Xem lời giản hoàn chỉnh trên bảng phụ hay trên film trong) *Tính BC = BH + Hồ Chí Minh = 61cm. AH2 = BH.BC = 25.61 AC2 = CH.BC = 36.61cm Suy ra AB = 39,05cm AC = 48,86cm *Chu vi DABC = 146,91cm *Diện tích tam giác ABC = AB.AC:2 = 914,94 cm2 Bài tập 3: (Bài 50 SGK) B C E F D A DABC DDEF ( g - g) Suy ra: =Þ AB = Với AC = 36,9m DF = 16,2m, DE = 2,1m (gt). Suy ra AB = 47,83 cm 5. Hướng dẫn học tập: (3ph) -Làm bài tập 52 -Tìm cách đo chiều cao cây cột cờ trường em -Xem trước bài 9 V/ PHỤ LỤC: VI. Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: ĐDDH: Bài :9 - Tiết 50 Tuần dạy: 28 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ MỤC TIÊU: a/Kiến thức: - Giúp HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành cơ bản (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa hai điểm) b/Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc, tính toán, tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành trong tiết kế tiếp. c/Thái độ: - Giáo dục tính tư duy lôgic, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II/NỘI DUNG HỌC TẬP: - HS nắm cách giải 2 bai toán cơ bản. III/ CHUẨN BỊ : Đây là một tiết học lý thuyết chuẩn bị cho hai tiết thực hành sắp đến, GV cần cho HS làm theo tổ, mỗi tổ một trong hai dụng cụ đo góc như SGK chỉ dẫn. Nếu những trường có điều kiện, trong bộ đồ dùng dạy học môn Toán của lớp 6, phục vụ cho việc thay sách, đã có sẵn hai dụng cụ này. GV chuẩn bị vẽ sẵn hai hình trên bảng phụ (Hình 54 và hình 55) hay trên hai slode của phần mềm PowerPoint để tiết dạy sinh động hơn. Mang lên lớp giác kế ngang, đứng & thước ngắm. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2. Kiểm tra miệng: (5ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng (Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà) Để đo chiều cao một cây cao (hay cây cột cờ) mà không cần đo trực tiếp, trong bài học trước và trong một bài tập ta cần đo, tính toán như thế nào? Làm xuất hiện tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề 3.Tiến trình bài học:(30ph) GV: Nếu gặp tình huống trời không có nắng, thay vào đó ta có một thước ngắm và một đoạn dây có chiều dài tùy ý, ta có thể tiến hành đo, tính toán như thế nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 2 bàn, bàn bạc tìm cách giải quyết vần đề, mỗi nhóm báo cáo cách giải quyết bài toán của nhóm, cả lớp đúng nhất. GV: Sau khi các tổ tanh luận, GV trình bày cách làm đúng nhất. (Bằng cách dùng bảng phụ, hay một film trong, hoặc một slide của phần mềm PowerPoint). GV: Ứng dụng bằng số: Nếu đo được AB = 1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC = 2cm thì cây cao bao nhiêu mét? Tìm cách đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được Cho HS xem hình vẽ 55 SGK, GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu bài toán. Sau khi HS suy nghĩ thảo luận nhóm, GV yêucầu một vài nhó

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 83 t45-54.doc
Giáo án liên quan