I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.
2. Tư duy: Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập bài 69 (tr103-SGK), thước thẳng, phấn màu, êke.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
3. Luyện tập.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 19 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 19
Ngày giảng:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.
2. Tư duy: Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập bài 69 (tr103-SGK), thước thẳng, phấn màu, êke.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
3. Luyện tập.
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm đó
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 70
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày
(Nếu học sinh chưa làm được giáo viên gợi ý)
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên uốn nắn sửa chữ sai xót
Bài tập 69 (tr103-SGK)
(1) (7); (2) (5)
(3) (8) ; (4) (6)
Bài tập 70 (tr103-SGK)
GT
B di chuyển trên Ox
KL
Vị trí của C
Kẻ ( 2 đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng)
Xét
CH là đường TB của
B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên d // với Ox và cách Ox :1cm
4. Củng cố.
- Đối với loại toán tìm điểm O khi M di chuyển trước tiên ta phải xác định được điểm O di chuyển như thế nào (có thể vẽ thêm 2, 3 trường hợp của M để xác định vị trí của O từ đó rút ra qui luật)
- Sau đó dựa vào kiến thức đã học (đường trung trực, phân giác, khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng ...) để chứng minh, tìm lời giải của bài toán.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại lời giải các bài toán trên.
- Làm bài tập 71 (tr103-SGK)
- Làm bài tập 128, 129, 131 (tr73; 74-SBT)
- Ôn tập lại các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
HD 71:
a) Chứng minh AEMD là hình chữ nhật, OD = OE
O, A, M thẳng hàng
b) O nằm trên đường thẳng song song BC cách BC bằng AH
c) Khi M trùng với H thì AM là ngắn nhất
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 19.doc