Tiết 33
Diện tích hình thang
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
b. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học, vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.
c. Thái độ: Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
Biết vận dụng các công thức đã học vào tính toán diện tích các hình trên thực tế .
140 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 33 đến 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 04/01/2011 Ngày giảng 07/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 33
Diện tích hình thang
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
b. Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học, vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước.
c. Thỏi độ:
Học sinh làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
Biết vận dụng các công thức đã học vào tính toán diện tích các hình trên thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ: hình vẽ 100, 102.
Phiếu học tập cho các nhóm tập làm ?1 .tr123 – SGK
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, compa, phấn mầu
b. Học sinh:
Ôn tập c. thức tính d.tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke, compa. Bảng phụ nhóm
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )
* Câu hỏi:
?Tb: Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật đã học?
* Đáp án: Stam giác = 1/2 a.h
Trong đó: a: độ dài một cạnh; h: độ dài đường cao ứng với cạnh a.
SHCN = a. b
Trong đó: a, b là hai kích thước của HCN.
* Đặt vấn đề: ( 1’)
Từ công thức tính diện tích các hình đã học ta có thể tính đượcdiện tích hình thang như thế nào? à Bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Y/c hs vẽ h.thang ABCD (AB//CD)
?Tb: Nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học?
HS : S = (Đ.lớn+đ.nhỏ). chiều cao
GV: Cơ sở xd công thức này dựa vào đâu. Các em làm bài ?1.
GV: Y/c hs thảo luận nhóm làm bài ?1
HS: Hoạt động nhóm làm bài ?1 vào bảng nhóm
GV: Y/c đại diện nhóm trình bày lời giải
HS: ..
?Kh: Như vậy cơ sở của cách chứng minh công thức tính diện tích thang trong bài tập này là gì?
HS:
?Tb :Từ chứng minh trên hãy phát biểu định lý về diện tích hình thang?
HS: Phát biểu (sgk – 123)
1. Công thức tính diện tích hình thang
( 10’)
A B K
D H C
?1 . (Sgk – 123)
Giải
Kẻ AC và CKAB
SADC =
SABC = (vì CK = AH)
SABCD = S ABC + SABC
(Tính chất của diện tích đa giác)
= + =
* Định lý : sgk – 123
a
h
b
S hình thang =
Trong đó: a, b là độ dài hai đáy
h là độ dài đường cao.
GV: Y/c cả lớp nghiên cứu bài ?2
?Tb: Nêu yêu cầu của bài ?2
HS: .
?Kh: Gợi ý của sgk cho ta suy nghĩ cách giải bài này ntn?
Hs:
?Tb: Dựa vào kết quả ?2 hãy phát biểu định lý về diện tích hình bình hành?
GV: Y/c HS vẽ hình và viết công thức tính diện tích hbh vào vở.
HS: .
2) Công thức tính d.tích hình bình hành
( 10’)
?2: sgk - 124
Giải
Hbh là hình thang có hai đáy bằng nhau. Do đó từ c. thức tính d.tích hình thang ta có:
=> SHBH = a.h
* Định lý: sgk - 124
SHBH = a.h
Trong đó : a độ dài một cạnh.
h độ dài đường cao ứng vớicạnh đó.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ. Y/c HS nghiên cứu.
?Y :Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
?Kh: Giả sử tam giác có cạnh bằng a, S= a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao?
HS:
GV: Tương tự với trường hợp tam giác có cạnh bằng b.
HS:
?G: Em có nhận xét gì về vị trí đỉnh của các tam giác có cạnh bằng a (hoặc b) có d.tích bằng d.tích của h.chữ nhật có hai kích thước a và b?
HS:
?Kh Giả sử hình bình hành có một cạnh là a, muốn diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật có 2 kích thước a, b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao?
HS:
GV: Tương tự khi cạnh của hình bình hành cần vẽ là b.
Y/c HS vẽ hình trong hai trường hợp vào vở.
(Chốt): Như vậy từ các công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật ta có thể vẽ được một tam giác, một hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật cho trước.
GV: Treo bảng phụ ghi bài 27, yờu cầu HS làm bài
HS: Đứng tại chỗ trả lời, giải thớch
3. Ví dụ : sgk – 124 ( 15’)
Giải :
a) Tam giác có cạnh a, để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với a phải là 2b.
Tương tự, tam giác có cạnh b để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là 2a.
b) Hình bình hành có cạnh a muốn có diện tích bằng 1/2 a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng b/2.
Tương tự hình bình hành có cạnh b muốn có diện tích bằng 1/2a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là a/2.
Bài tập 27
c. Củng cố ( 3’)
? Nờu cỏch tớnh diện tớch hỡnh thang, hỡnh bỡnh hành ?
? Cơ sở của của cỏch tớnh đú là gỡ ?
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’)
- Nắm chắc các định lý, các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- BTVN: : 28, 29, 30, 31 (tr125 – 126 – SGK), 35, 36, 37, 40, 41 SBT – tr136
- Xem trước bài; Diện tích hình thoi
Ngày soạn 04/01/2011 Ngày giảng 08/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 34
Diện tích hình thoi
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
HS nắm được công thức tính d.tích hình thoi, biết được hai cách tính d.tích hình thoi, biết cách tính d.tích của một tứ giác có hai đ/chéo vuông góc, phát hiện và c.minh được đ/l về d.tích hình thoi.
b. Kĩ năng:
HS có kĩ năng tính toán, vẽ được hình thoi một cách chính xác.
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng các công thức đã học vào tính toán d.tích các hình trên thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ: hình vẽ 100, 102.
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, compa, phấn mầu
b. Học sinh:
Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình tam giác.
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke, compa.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( 6’)
* Câu hỏi ?Tb: Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, chỉ rõ các yếu tố trong công thức.
?Kh: Chữa bài 28 (tr126 – SGK).
*Đáp án – biểu điểm
- HS1: Công thức (Mỗi công thức viết đúng được 3đ’, nói rõ các yếu tố được 1đ’)
S hình thang = (a + b)h Với a,b hai đáy ; h:chiều cao
S hình bình hành = a.h Với a: cạnh; h: chiều cao ứng với cạnh a
S hình chữ nhật = a.b Với a,b là hai kích thước.
- HS2: Chữa bài 28 – SGK (4đ’)
Giải thích: Gọi độ dài đường cao của hình thang IGUF là h. Ta có:SFIGE = h.FE ; SEIGR=h . ER
SRIGU = h.RU; S=h. FR; S=h. EU
Vì FE = E R = RU =FR = EEU (GT) nên:
SFIGE = SEIGR = SRIGU = S=S
** Đặt vấn đề: ( 2’)
?Tb: ở hình vẽ trên nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
Hs: Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi ( dấu hiệu nhận biết )
?Kh: Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? Vì sao?
Hs: Công thức S hình bình hành = a.h vì hình thoi là trường hợp đặc biệt của hbh
Gv : Ngoài cách đó ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng công thức khác hay không à Bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Y/c hs n/c bài ?1.
?Tb Bài ?1 cho biết gì? Yêu cầu gì ?
HS: ..
GV: Y/c HS vẽ hình vào vở.
?Kh: Dựa theo gợi ý SGK 1 em lên bảng trình bày lời giải ?1
HS:
?Tb Qua kết quả bài ?1 em hãy nêu cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc?
HS:
?Kh: Từ kết quả ?1, trả lời bài ?2
HS: ..
?Tb: Phát biểu đ.lý về d.tích hình thoi?
HS :
?Tb Vậy có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
HS :
GV: Y/c HS nghiên cứu đề bài ví dụ
Treo bảng phụ đề bài và hình 146 / Sgk T127
Gv: Y/c hs ghi GT và KL của ví dụ.
?Tb Dự đoán MENG là hình gì?
HS:..
?Kh Nêu cách chứng minh?
HS: ..
?Kh Muốn tính diện tích của bồn hoa hình thoi ta cần biết yếu tố nào?
HS: ..
?Tb Có nhận xét gì về qh giữa đoạn thẳng MN đối với hình thang cân ABCD? Vì sao?
Hs:
c. Củng cố ( 6’)
GV: Y/c HS nghiên cứu bài 33.
HS: Phân tích đề bài à tìm cách vẽ.
?G Có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào?
HS: .
GV: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Y/c: Tính diện tích tứ giác đó theo hai đường chéo AC và BD.
HS : nhận xét hoặc trình bày cách khác
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ( 10’)
?1 sgk – 127
Giải
SABC = ; SACD =
SABCD = SABC + SACD (t/cdiện tích đa giác)
= +
= =
2. Công thức tính diện tích hình thoi
( 9’)
?2: sgk - 127
Giải
Giả sử ABCD là hình thoi
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau nên công thức tính diện tích hình thoi là:
* Định lý: sgk - 127
Công thức: S =
d1 và d2 là hai đường chéo
3. Ví dụ (10’)
Chứng minh
a) Xét tam giác ADB có:
M là trung điểm của AD; E là trung điểm của AB (gt) => ME là đường trung bình của ADB.
=> ME // BD và ME = (1)
Tương tự ta cũng có:
GN // BD và GN =(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
ME // GN ME = GN = (3)
Vậy tứ giác MENG là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết)
Chứng minh tương tự ta có :
EN//MG và EN = MG =(4)
Mặt khác ta có: AC = BD (5) (Vì ABCD là hình thang cân)
Từ (3)(4)(5) suy ra ME= EN
Hình bình hành MENG có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi.
b) Trong hình thang ABCD có : M, N là trung điểm của hai cạnh bên (gt)
=> MN là đường TB của h. thang nên :
EGCD (Do EGMN; MN // CD)
=> EG là đường cao của h.thang nên
Vậy diện tích của bồn hoa hình thoi là:
SMENG=
* Bài tập 33: (tr128 – SGK)
Giải
Ta có:
Shìnhthoi = Shình chữnhật
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
- Nắm chắc công thức tính diện tích hình thoi.
- Bài tập về nhà số 32, 34, 35, 36, tr128, 129 – SGK, BT 2; 3 (sgk – 132)
- Tiết sau luyện
Ngày soạn 11/01/2011 Ngày giảng 14/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 35
luyện tập
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
HS được cố cách tính d.tích hình thoi. Hệ thống hoỏ các kiến thức về d.tích các hình đã học : tam giác, hcn, hình , hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
b. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán chứng minh, tính toán.
c. Thỏi độ:
Biết vận dụng các công thức đã học vào tính toán diện tích các hình trên thực tế .
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ hình vẽ bài 3 (sgk – 132).
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, compa, phấn mầu
b. Học sinh:
Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thoi
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke, compa.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 5’)
* Câu hỏi:
?Tb: Chữa bài 3 (tr132 – SGK) ( Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài 3 ).
*Đáp án – biểu điểm
Hs: Lên bảng điền công thức tính diện tích từng hình
5 điểm
**Đặt vấn đề ( 1’)
Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn lại các công thức tính diện tích đã được học trong chương II
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv : Y/c HS chữa bài tập số 34.
?Y : Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Hs : Cho hình chữ nhật ABCD .
Y/c ....
Gv : Y/c 1 em vẽ hình lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
?Tb : Nêu cách chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi ?
HS :
?Kh : Em nào có cách c/m khác ?
Hs : Vì 4 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau .Từ đó suy ra các đường chéo của chúng bằng nhau.
?Tb: So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ ?
Hs : SABCD = AB.AD
SMNPQ = 1/2.SABCD
?G: Qua bài này em nào nêu cách khác để tính diện tích hình thoi?
HS :
Gv : Y/c HS vẽ hình, ghi GT,KL của bài 35.
Hs : Một Hs lên bảng vẽ hình
Hs dưới lớp vẽ vào vở
?Tb: Em có nhận xét gì về tam giác ABD ?
Hs : ...là tam giác đều
?Tb : Tính d.tích hình thoi ABCD ?
HS : ....
?Kh : Ngoài cách đó ra em nào còn có cách tính khác ?
Hs : Tính theo công thức S = a.h
Gv : Y/c HS nghiên cứu bài 47
?Y: Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
Hs : ..
Gv : Gọi 1 em lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài.
Hs : ...
?Tb: Từ giả thiết suy ra những cặp r nào có d.tích bằng nhau ? Vì sao?
Hs : ....có đáy bằng nhau và cùng chiều cao
?Kh : Nêu nhận xét về tổng diện tích của các tam giác 1,2,3 với tổng diện tích của các tam giác 4,5,6 ? Giải thích ?
Hs : bằng nhau vì cùng bằng nửa diện tích tam giác ABC
?G: Kết hợp các c/m trên suy ra điều gì ?
Hs : ...
1) Bài tập 34(sgk – 128) (12’)
GT
Hình chữ nhật ABCD ; M ; N ; P ; Q lần
lượt là trung điểm của AD ; AB ; BC ; CD.
KL
+ Vì sao MNPQ là hình thoi ?
+ So sánh : SMNPQ và SABCD ?
+ Cách khác tính S hình thoi ?
Chứng minh
+ Vì M là trung điểm của AD ;
N là trung điểm của AB (giả thiết)
=> MN là đường trung bình của rADB.
Do đó : MN = 1/2BD
Tương tự :
PQ = 1/2BD ; NP = 1/2AC ; MQ = 1/2AC
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD.
=> Tứ giác MNPQ có MN = NP = PQ = QM nên là hình thoi (định nghĩa hình thoi)
+ Ta có : SABCD = AB.AD
SMNPQ = =
(Do MP = AB ; NQ = AD) => SMNPQ = 1/2.SABCD
+ D.tích h.thoi có các đỉnh là t.điểm các cạnh của một hcn bằng nửa d.tích hcn đó.
2) Bài tập 35(sgk – 129) (12’)
GT
Hình thoi ABCD
AB = 6cm
= 600
KL
SABCD = ?
Chứng minh
Xét rABD có :
AB = AD ( ABCD là hình thoi) ; = 600 (gt)
=> Tam giác ABD là tam giác đều.
Từ B kẻ đường cao BH ; H AD
Ta có BH =
Vì hình thoi là hình bình hành nên diện tích của hình thoi ABCD là :
SABCD = AD. BH = 6. = (cm2)
3) Bài tập 47(sgk – 133) (12’)
Chứng minh
Gọi diện tích của 6 tam giác lần lượt là : S1, S2, S3, S4, S5, S6
Do tính chất của đường trung tuyến, suy ra :
S1 = S2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)
S3 = S4 ( -------------------------------------) (2)
S5 = S6 ( -------------------------------------) (3)
Lại có :
S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 (4)
(cùng bằng nửa diện tích tam giác ABC)
Từ (1) (2) (3) (4) suy ra S1 = S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 (cùng bằng nửa diện tích tam giác ABC) (5)
Từ (1) (2) (3) (5) suy ra : S2 = S3 (5’)
Từ (1) (2) (3) (4’) (5’) suy ra :
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6 (đpcm)
** Củng cố: ( 2’ )
? Nêu các cách tính diện tích hình thoi ?
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1’)
BTVN : 42 -> 46(Sbt – 130 ; 131)
Ôn diện tích tam giác và các tứ giác đã học.
Ôn lại tính chất diện tích đa giác
--------------------------***********---------------------------
Ngày soạn 11/01/2011 Ngày giảng 15/01/2011 Dạy lớp 8A1
Tiết 36
Diện tích Đa giác
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Hs nắm được công thức tính d.tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính d.tích r và h.thang. Hiểu cơ sở của việc chia đa giác.
b. Kĩ năng:
Hs có kĩ năng chia một cách hợp lý đa giác cần tìm d.tích thành nhiều đa giác đơn giản mà có thể tính được d.tích. Biết thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết
c. Thỏi độ:
Có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ: hình vẽ 150.
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, compa, phấn mầu
b. Học sinh:
Ôn công thức tính diện tích các hình đã học, t/c diện tích đa giác.
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke, compa, máy tính điện tử.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 5’)
* Câu hỏi
?Tb: Nêu tính chất của diện tích đa giác
*Đáp án – biểu điểm
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau (3đ’)
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó (4đ’)
+ Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm,... làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2,.... (3đ’)
* Đặt vấn đề : (1’)
Ta đã biết cách tính diện tích của một số hình : tam giác, hình thang, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi,.. Vậy nếu cho một đa giác bất kỳ, ta có thể tính được diện tích của đa giác đó qua diện tích của các hình đã biết hay không ? à Bài mới.
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv: Đưa hình 148, hình 149 lên bảng phụ yêu cầu học sinh quan sát.
?Kh: Nhìn vào hình vẽ hãy nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 148a?
Hs: Để tính diện tích của đa giác ở hình 148 ta chia đa giác thành 3 tam giác nhỏ. Diện tích của đa giác bằng tổng diện tích của 3 tam giác đó.
?Kh: Hãy nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 148b?
Hs:
?Tb: Diện tích của đa giác ở hình 149 được tính như thế nào?
Hs:
?Kh: Vậy để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể làm như thế nào? Dựa trên cơ sở nào?
Hs: Ta chia đa giác đó thành những tam giác hoặc các tứ giác không có điểm trong chung mà ta đã biết công thức tính diện tích hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác đó. Cơ sở của việc làm này là tính chất của diện tích đa giác.
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 150 (129 – sgk)
?Tb: Nêu cách chia đa giác ABCDEGHI để tính diện tích của nó.
Hs: Ta chia đa giác thành tam giác AIH, hình chữ nhật ABGH, hình thang vuông CDEG
GV: Y/c HS tiến hành đo các đoạn thẳng và cho kết quả. Sau đó yêu cầu một học sinh lên bảng tính diện tích của mỗi hình và cả đa giác.
HS: ..
c. Luyện tập – củng cố (23’)
Gv : Y/c HS làm bài 37(tr130 – sgk)
?Kh :Nêu cách tính diện tích đa giác ở hình 152 ?Muốn vậy ta cần đo những đoạn thẳng nào ?
Hs : Cần tính diện tích của các tam giác : ABC ; AEH ; CDK và hình thang vuông : HKDE.
Cần đo: AC ; BG ; AH ; EH ; CK ; DK ; HK.
Gv : Y/c HS đo chính xác các đoạn thẳng nêu trên rồi tính diện tích các hình đó.
Hs : Nêu kết quả, thống nhất rồi 1 em lên bảng trình bày lời giải.
Gv : Yêu cầu HS nghiên cứu bài 38(sgk – 130)
?Kh: Nêu cách tính diện tích con đường EBGF ?
Hs : EBGF là hình bình hành nên dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành.
?Tb: Tính diện tích phần còn lại của đám đất ?
Hs : Bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích của con đường hình bình hành.
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì ( 6’)
Để tính được diện tích của một đa giác bất kì ta có thể chia đa giác thành các tam giác, hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác.
2. Ví dụ: sgk – 129 ( 8’)
Giải
- Để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI ta chia đa giác thành tam giác AIH, hình chữ nhật ABGH, hình thang vuông CDEG (như hình vẽ)
- Để tính diện tích các hình trên ta phải đo độ dài các đoạn thẳng:AH; IK; AB; CD; DE; CG
- Kết quả đo:
AH = 7cm; IK = 3cm;
AB = 3cm; CD = 2cm;
DE = 3cm; CG = 5cm.
- Diện tích của các hình là:
SAIH =
SABGH= AH.AB = 7.3 = 21(cm2)
SCDEG=
Vậy:
SABCDEGHI= SAIH+ SABGH+SCDEG
= 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2)
3. Bài tập
Bài 37(sgk – 130)
Giải
Cần đo các đoạn thẳng:
AC = .mm ; BG = ..mm
AH = mm ; EH = mm
CK = . mm; DK = . mm
HK = .. mm
Ta có:
SABC = 1/2.AC.BG
SAHE = 1/2AH.EH
SDKC = 1/2.CK.DK
SEHKD=
SABCDE = SABC+ SAHE+ SDKC+SEHKD
Bài 38(sgk – 130)
Giải
Diện tích con đường hình bình hành là
SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6000 (m2)
Diện tích đám đất hình chữ nhật là:
SABCD=AB.BC= 150.120 = 18 000 (m2)
Diện tích phần đám đất còn lại là:
SABCD – SEBGF = 18 000 – 6000
= 12 000 (m2)
d.Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’)
- BTVN: 39; 40; 42; 43; 47 (Sgk – 131; 132; 133)
- Hs khá giỏi làm thêm bài 47,48,49,50 ( Sbt – 131,132)
- Tiết sau mang sách Toán tập 2 để học bài mới. Xem trước bài mới “Định lý Ta lét trong tam giác”.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng: 21/01/2010 Dạy lớp 8A1
Chương III : tam giác đồng dạng
Tiết 37
định lí ta-lét trong tam giác
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
HS nắm vững các kiến thức: tỉ số của hai đoạn thẳng, k/n các đoạn thẳng tỉ lệ, nắm vững nội dung định lý Talét thuận trong tam giác
b. Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
c. Thỏi độ:
Có thái độ cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng định lí
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ: vẽ hình 3 – SGK
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, phấn mầu
b. Học sinh:
Học bài, làm BTVN. Đọc trước bài mới.
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ ( Không)
* Đặt vấn đề giới thiệu chương (1’)
Tiếp theo chuyên đề về tam giác chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý Ta-lét. Nội dung của chương gồm:
Định lý Ta- lét (thuận, đảo, hệ quả)
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó.
Bài đầu tiên của chương là định lý Ta - lét trong tam giác.
b.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?Tb: Nhắc lại tỉ số của hai số a và b là gì?.
Gv (giới thiệu): Đối với hai đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
GV:Y/c HS nghiên cứu ?1 (56- sgk)
Gv: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
?Kh : Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì ?
GV: Cho + AB = 300 cm; CD = 400 cm
?Tb: Tính Ts của hai đ. thẳng AB vàCD
?Kh: Từ đó rút ra nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng?
Gv: Y/c HS nghiên cứu ?2. GV treo bảng phụ vẽ hình 2.
Gv: Trong ?2 ta thấy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’. Khi đó ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
?Kh : Vậy khi nào thì hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? Nếu hoán vị hai trung tỉ ta Vậy khi nào thì hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’
C’D’? Nếu hoán vị hai trung tỉ ta
có tỉ lệ thức nào?
Gv: Ghi tóm tắt định nghĩa.
Gv: Y/c nghiên cứu bài ?3
HS:
?Tb : Viết GT và KL của ?3 ?
?Tb : Đường thẳng a cắt hai cạnh AB và AC của tam giác tại B’ và C’, nó định ra trên hai cạnh AB và AC những đoạn thẳng tương ứng nào?
AB’ tương ứng với AC’; B’B tương ứng với C’C; AB tương ứng với AC.
?Kh : Có n/ xét gì về các dòng kẻ ngang? Từ đó nêu t/chất của các đường kẻ đó đối với hai cạnh AB và AC?
Các dòng kẻ ngang là những đường thẳng song song cách đều. Nên chúng chắn trên cạnh AB những đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau. Tương tự trên cạnh AC.
Gv: Nếu chọn độ dài của mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m và độ dài mỗi đoạn đoạn chắn trên cạnh AC là n. Hãy nêu cách so sánh các tỉ số trên?
?Kh : Dựa vào kết quả chứng minh, hãy chỉ ra các cặp đoạn thẳng tỉ lệ?
?Kh : Vậy qua bài ?3 em rút ra tính chất gì?
Gv: Giới thiệu đó cũng chính là nội dung của định lí Ta – Lét trong tam giác. Ta thừa nhận định lý này.
?Tb : Vẽ hình và viết GT và KL của định lí ?
c. Củng cố – vận dụng ( 7’)
Gv : Yêu cầu Hs tự n.cứu VD (sgk 58)
Gv : Treo bảng phụ ghi nội dung ?4.
Hs : Hoạt động nhóm làm ?4
Nhóm 1 + 2 làm câu a)
Nhóm 3 + 4 làm câu b)
Thực hiện theo y/c của GV rồi báo cáo kết quả.
GV : Gọi nhóm khác nhận xét chéo.
?Tb : Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ?
?Tb : Phát biểu định lý Talét trong tam giác ?
Hs: ...là thương của phép chia a cho b
1.Tỉ số của hai đoạn thẳng ( 7’)
HS: 1 hs lên bảng giải, dưới lớp tự làm vào vở.
?1.sgk – 56
Giải:
Hs: Trả lời như sgk. HS khác đọc lại định nghĩa.
Hs: +)
Hs:
* Định nghĩa: sgk - 56
Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD:
* Chú ý: sgk – 56
2. Đoạn thẳng tỉ lệ ( 8’)
Hs: Một em lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở và nhận xét kết quả.
?2. sgk – 57
Giải
Theo hình 2 ta có:;
=>
Hs: Trả lời
Hs: 1 em đọc lại định nghĩa
* Định nghĩa: sgk - 57
Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
ú hay
3. Định lý talét trong tam giác (20’)
?3. sgk – 57
GT: Tam giác ABC.
a // BC;
aAB = {B’}; a AC = {C’}
KL: So sánh: a) và
b) và c) và
Giải
Theo hình 3(sgk – 57).
Gọi độ dài của mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m và của mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Ta có:
a) ;
=>
b) ;
=>
c) ;
=>
*Định lý Ta - lét: (sgk – 58)
A
B’ C’ a
B C
∆ ABC; B’C’// BC
GT B’ẻ AB; C’ẻ AC
KL ; ;
* VD : sgk – 58
?4. sgk – 58
Giải
a) Vì : DE // BC
=> (Theo định lý Talét)
hay => x=
b) Ta có : DE // BA (cùng ^ AC)
=> (định lý Ta lét)
Hay => y=
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)
Học thuộc các định nghĩa trong bài và định lý Ta-lét
Bài tập về nhà :1,2,3,4,5 trang 58,59 SGK
Đọc trước bài định lý đảo và hệ quả của định lý Talét .
Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng: 22/01/2010 Dạy lớp 8A1
Tiết 38
Định lí đảo và hệ quả của định lí ta-lét
1. MỤC TIấU
a. Kiến thức:
Học sinh nắm vững các kiến thức: nội dung và cách chứng minh định lý đảo của định lý Ta-lét. Hiểu được cách chứng minh hệ quả định lí Talét đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với BC.
b. Kĩ năng:
Hs có kĩ năng vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
Qua mỗi hình vẽ, Hs viết được TLT hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
c. Thỏi độ:
Có thái độ cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng định lí
2. CHUẨN BỊ
a. Giỏo viờn:
Giáo án, sbt; sgk. Bảng phụ vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ hình 12 SGK.
Đồ dùng dạy học: thước kẻ, eke, phấn mầu
b. Học sinh:
Học bài, làm BTVN. Đọc trước bài mới.
Đồ dùng học tập: thước kẻ, eke.
3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Tb: Phát biểu định lý Ta- lét trong tam giác? Vẽ hình, ghi GT và KL của định lý ?
Hs :
Định lí : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứn
File đính kèm:
- hh.doc