Giáo án Hình học 8 Tiết 4 Luyện Tập

I . Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, cách lập luận trong chứng minh hình học.

II . Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng,ê ke, phấn màu.

2. Học sinh : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ.

III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.

IV. Hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân; chữa bài tập 13 (tr 74 – SGK).

Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm

3. Luyện tập:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 4 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 4 Ngày giảng: LUYỆN TẬP I . Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, cách lập luận trong chứng minh hình học. II . Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng,ê ke, phấn màu. 2. Học sinh : Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút dạ. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân; chữa bài tập 13 (tr 74 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung BT 16 (tr 75 – SGK) Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận. Hãy chứng minh để suy ra: AD = AE để chứng tỏ góc AED bằng góc B. Chứng minh : để suy ra DE = DC. BT 18 (tr 75 – SGK) Hướng dẫn học sinh vẽ yếu tố phụ Vẽ BE // AC (). Hãy chứng minh AC = BE theo tính chất hai cạnh bên của hình thang song song. Hãy chứng minh BD = BE Chứng minh để . Chứng minh để Bài tập: Tính độ dài các cạnh và đường chéo của thình thang cân trong hình sau ( độ dài cạnh của 1 ô vuông là 1cm ) ( GV cheo bảng phụ ) - GV: Hướng dẫn học sinh: Dựa vào tam giác vuông, áp dụng định lý Pitago. BT 16 (tr 75 – SGK) . GT có: KL BEDC là hình thang cân có BE = ED. Chứng minh: có : Â chung, AB = AC (gt) . (g-c-g). (hai góc đồng vị bằng nhau) (đpcm) BT 18 (tr 75 – SGK) GT Hình thang ABCD (AB //CD), AC = BD. KL ABCD là hình thang cân. Tứ giác ABEC có AC // BE AC = BE (1) AC = BD (gt) (2) (1) và (2) BD = BE cân tại B (hai góc đồng vị của AC // BE). có: CD là cạnh chung, AC = BD (gt), . (c-g-c). . Vậy hình thang ABCD là hình thang cân. Bài tập: * AB=2cm; CD=4cm. * AD2 = 22 + 12 =5 ÞAD = BC = ( hai cạnh bên của hình thang cân ) * AC2 = 22 + 32 =4 + 9 =13 ( hai đường chéo của hình thang cân ) 4. Củng cố và luyện tập : Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, các tính chất , dấu hiệu nhận biết 5. Hướng dẫn học ở nhà : -Xem lại lý thuyết. -Làm các bài tập : 16, 17. -Nghiên cứu trước bài 4. - Xem lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. V. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTiet 4.doc