I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
2. Kĩ năng.
- Học sinh TB, Y: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng
- Học sinh K: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
3. Thái độ.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập, thước thẳng, compa, ê ke.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Cho ABC (Â = 900) và DEF ( = 900). Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :
a) ; b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm
3. Bài mới :
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 49 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/03/2012
Ngày dạy: 16/03/2012 (8DE)
Tiết 49: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
2. Kĩ năng.
- Học sinh TB, Y: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng
- Học sinh K: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
3. Thái độ.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập, thước thẳng, compa, ê ke.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ , compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Cho DABC (Â = 900) và DDEF (= 900). Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :
a) ; b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
Bài 49 tr 84 SGK :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào ?
? Những cặp D nào đồng dạng vì sao ?
- GV gọi 1 HS lên bảng tính BC
- GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Bài 50 tr 84 SGK :
(đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ)
GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng.
GV gọi HS nhận xét
Bài 52 tr 84 SGK
- GV yêu cầu HS vẽ hình
- GV yêu cầu HS nêu GT, KL
? Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình.
- Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh
- GV gọi HS nhận xét
- GV yêu cầu HS ghi bài vào vở
- GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC
? Cách tính nào đơn giản hơn
- HS đọc to đề bài.
Cả lớp quan sát hình vẽ
- HSTB: Có những tam giác vuông: ABC, HBA, HAC
- HSTB: trả lời miệng
- HSTB: Lên bảng tính BC
- HSK : lên bảng tính AH, BH, HC
1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
- HSY: Đọc to đề bài
- HS cả lớp quan sát hình vẽ
- HSY: Đọc to đề bài
- HS: cả lớp vẽ hình
- HSTB : nêu GT, KL
DABC; Â = 900
GT BC = 20; AB = 12
KL Tính HC
- HSTB : ta cần biết BH hoặc AC
- HSK: Trình bày miệng cách giải
- HS lên bảng trình bày chứng minh
- HS nhận xét
HS : ghi bài vào vở
- HS đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC
- HS : Cách 1 đơn giản hơn
Bài 49 tr 84 SGK :
a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có
DABC DHBA (chung)
DABC DHAC (chung)
DHBA DHAC (bắt cầu)
b) D vuông ABC có :
BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago)
BC2 = 12,452 + 20,52
= 575,2525
BC » 23,98 (cm)
DABC DHBA (cmt)
Þ
Þ
Þ HB = » 6,48(cm)
HA= » 10,64(cm)
Bài 50 tr 84 SGK :
Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ
Þ DABC DA’B’C’(gg)
Þhay
ÞAB » 47,83(cm)
Bài 52 tr 84 SGK:
Chứng minh
Cách 1 : Tính qua BH
D vuông ABC và Dvuông HBA có chung
Þ DABC DHBA
Þ
Þ HB = = 7,2(cm)
Þ HC = BC - HB
= 20 - 7,2 = 12,8(cm)
Cách 2 : Tính qua AC
AC = =
AC = = 16(cm)
DABC DHAB (gg)
Þ
4. Củng cố
? Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
5. Dặn dò :
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT
File đính kèm:
- tiet 49 luyen tap hinh.doc