Tiết 7: LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho học sinh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. Thái độ: RÌn tÝnh cẩn thận, chÝnh x¸c khi vẽ hình và khi chứng minh, lËp luËn h×nh häc lôgic
15 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 7 đến 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9 / 09 / 08
Ngày giảng:8B..
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác đường trung bình của hình thang cho học sinh.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình rõ chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. Thỏi độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hỡnh và khi chứng minh, lập luận hình học lụgic
II. Chuẩn bị:
1. Thầy:
Giáo án, sbt; Sgk , thước thẳng, ờke.
2. Trũ:
Sgk, sbt, đồ dùng học tập.
Ôn lại kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
B.PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP:
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8B
I. Kiểm tra bài cũ (Miệng-7’)
* Câu hỏi: (?Tb):
?Tb : Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang?
?Kh: Vẽ đường trung bình của tam giác ABC và đường trung bình của hình thang ABCD? Nêu t/c dưới dạng kí hiệu ?
*Đáp án - biểu điểm
- HS1
Đường trung bình của tam giác .
Đường trung bình của hình thang.
Định nghĩa
(5đ’)
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác .
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang .
Tính chất
(5đ’)
Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy .
- HS2
DE // BC EF//AB//DC
DE = BC EF =
(5đ’)
(5đ’)
II.Bài mới
* Đặt vấn đề (1’) Vận dụng các kiến thức đã học về đường trung bình của tam giác, của hình thang, trong tiết học hôm nay tiến hành chữa một số bài tập
Hoạt động của GV và HS
Phần ghi của học sinh
?Tb
?Th
Hs
?Kh
Hs
?Kh
HS
GV
?G
Y/c
Hs
?Tb
Hs
GV
?G
Hs
Gv
?Tb
Hs
Y/c
?Kh
HS
?Tb
Hs
?Tb
Hs
GV
Hs
Gv
?G
Hs
( Đề bài ghi lên bảng phụ )
Bài 1 : Cho hình vẽ .
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
b) Nếu thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu ?
Quan sát kĩ hình vẽ rồi nêu giả thiết, kết luận của bài toán ?
Dự đoán tứ giác BMNI là hình gì?
Là hình thang cân
Nêu cách chứng minh?
Đứng tại chỗ trình bày chứng minh BMNI là hình thang
Để chứng minh BMNI là hình thang cân ta cần c/m thêm điều gì?
Cần c/m BN = MI
Ngoài ra còn có cách chứng minh nào khác không ?
Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau.
Hãy tính góc của tứ giác BMNI nếu biết
Làm bài 27(SGK- 80)
1 hs đọc đề bài sgk, 1hs khác vẽ hình, ghi gt và kl bài toán
Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EK đối với tam giác ADC và đoạn thẳng KF đối với tam giác ABC? Từ đó nêu cách so sánh EK và CD; KF và AB?
Đứng tại chỗ trình bày chứng minh.
Gợi ý xét hai trường hợp :
- E, K, F không thẳng hàng
- E, K, F thẳng hàng
Nêu cách c/m
Dựa vào bất đẳng thức tam giác
Y/c nghiên cứu bài 28(sgk- 80)
Vẽ hình, xác định GT và KL của bài toán?
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Tự ghi GT; KL của bài vào vở
Để c/m được AK = KC; BI = ID ta cần chứng minh điều gì? Dựa vào kiến thức nào để c/m điều đó?
Cần chứng minh K; I lần lượt là trung điểm của AC và BD. Dựa vào kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang, tính chất đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai của tam giác đó.
Muốn vậy cần c/m điều gì?
Cần c/m FE // CD//AB
Lên bảng trình bày cách c/m câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
Nêu cách tính EI; KF; IK?
EI; IK là đường trung bình của tam giác ABD và tam giác ABC dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để tính.
Hoạt động nhóm trả lời câu b
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Trong bài toán vừa rồi ta thấy đoạn thẳng IK // AB//CD và
IK = (CD - AB)/2
Từ bài toán em rút ra được nhận xét gì?
Đoạn thẳng nối trung điểm 2 đường chéo của hình thang thì song song với hai đáy của hình thang và bằng nửa hiệu hai đáy.
1.Bài tập1 (15’)
GT:
∆ABC ()
MA = MD; NA = NC; ID = IC
KL
a) Tứ giác BMNI là hình gì ?
b)
Tính các góc của BMNI?
Chứng minh:
a)
+ Vì: MA = MD (gt); NA = NC (gt)
Nên MN là đường trung bình của ∆ADC => MN // DC hay MN // BI (vì B;D;I;C thẳng hàng)
BMNI là hình thang (1).
Mặt khác ∆ABC ()
BN là trung tuyến ứng với cạnh huyền AC nên BN = (*)
Vì AM = MD; ID = IC (Gt) nên MI là đường trung bình ∆ADC
MI = (**)
Từ (*) ; (**) BN = MI ( = ) (2)
Từ (1) và (2) => BMNI là hình thang cân (vì là hình thang có hai đường chéo bằng nhau )
b) ∆ABD () có = 290
=> = 900 - 290 = 610(t/c góc nhọn trong tam giác vuông)
Vì BM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AD của tam giác vuông ABD nên MB = AD/2 hay MB = MD, do đó ∆BMD cân tại M
Do đó = 610 (theo định nghĩa tam giác cân )
=>
2. Bài 27 (SGK- 80) (10’)
GT
Tứ giác ABCD
EA = ED (E AD);
FB = FC (F BC);
KA = KC (K AC)
KL
a)So sánh EK và CD ; KF và AB
b) EF
Giải
a) Ta có EA = ED; KA = KC (GT)
=> EK là đường trung bình của ∆ ADC
Do đó EK = (T/c đường TB của tam giác)
Vì KA = KC và FB = FC => KF là đường trung bình của ∆ACB
Nên: KF = (T/c đường TB của tam giác)
b) *Nếu E ; K ; F không thẳng hàng. Xét ∆EKF có EF< EK + KF ( bất đẳng thức tam giác)
=> EF <+ hay EF < (1)
*Nếu E ; K ; F thẳng hàng thì :
EF = EK + KF
Hay EF = + = ( 2)
Từ (1) và (2) ta có :
EF (đpcm)
3. Bài 28(sgk – 80) (10’)
Chứng minh:
a) Vì EA = ED ; FB = FC (gt)
=> EF là đường trung bình của hình thang ABCD . Do đó: EF // AB // CD
+ ∆ ABC có FB = FC (gt) và KF // AB (vì EF//AB và K EF) => KA = KC
(t/c đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh và // với cạnh thứ hai của tam giác)
+ Tương tự trong tam giác ABD ta có
EA = ED(gt) và EI//AB (vì EF //AB và IEF ) => IB = ID.
b) Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD (c/m trên)
Nên: EF =
(T/c đường trung bình của hình thang)
+ Xét tam giác ABD có EA = ED (GT); IB = ID (c/m trên) . Suy ra EI là đường trung bình của tam giác ABD.
Do đó: EI = AB/2 = 6/2 = 3(cm) (T/c đường trung bình của tam giác)
+ Trong tam giác ABC có FB = FC (gt);
KA = KC (c/m trên). Suy ra KF là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó: KF = AB/2 = 3 (cm) (T/c đường trung bình của tam giác)
Mà EF = EI + IK + KF
=> IK = EF - (EI +KF) = 8 - 3 - 3 = 2(cm)
III. Hướng dẫn về nhà ( 2’ )
- Ôn lại định nghĩa và các định lí về đuờng trung bình của tam giác, hình thang.
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở các lớp dưới ( SGK - 81)
- Bài tập về nhà: 37,38, 41, 42 (tr64 - 65 SBT)
- Giờ sau mang đầy đủ thước và compa.
Ngày soạn: 13/ 09 / 08
Ngày giảng:8B
Tiết 8: Đ5 . Dựng hình bằng thước và compa.
dựng hình thang
A.PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
2. Kĩ năng:
Học sinh biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
3. Thỏi độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
2 .Trũ :
Học bài, làm BTVN, đọc trước bài mới. Ôn các bài toán dựng hình đã học ở lớp dưới. Thước thẳng , compa, thước đo góc.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8B.
I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài học)
II.Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Phần ghi của Hs
?Tb
Hs
Gv
?Tb
Hs
?Tb
Hs
Trong hình học ta thường dùng những dụng cụ nào để vẽ hình?
Thước thẳng, com pa, thước đo góc, êke
Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
Vậy thế nào là bài toán dựng hình?
Khi nói dựng một hình nào đó ta hiểu rằng ta phải chỉ ra cách vẽ hình đó mà chỉ với hai dụng cụ là thước và compa.
Vậy trong bài toán dựng hình thước và compa có những tác dụng gì? à nghiên cứu sgk – 81
Trả lời như trong sgk – 81. (2 Hs đọc lại)
1. Bài toán dựng hình (5’)
* Bài toán dựng hình: Là các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước và com pa.
*Tác dụng của thước và com pa khi dựng hình:
(sgk – 81)
Gv
?Kh
Hs
Gv
?Tb
Hs
?Kh
?Tb
Hs
Gv
?Kh
Hs
Gv
?Kh
Gv
?Kh
Hs
Gv
Treo bảng phụ vẽ hình 46
Y/c Hs quan sát.
Trong hình 46. Hãy cho biết mỗi hình biểu thị nội dung của bài toán dựng hình cơ bản nào?
+ H46a: Dựng 1 đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước.
+ H 46b: Dựng một góc bằng một góc cho trước.
+ H 46c: Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước. Dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
Hướng dẫn HS ôn lại cách dựng từng hình :
Nêu thứ tự các bước dựng một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước (h.46a)?
- Dựng 1 tia gốc C bất kỳ.
- Dựng (C; AB) cắt tia gốc C tại D
- CD là đoạn thẳng cần dựng (thỏa mãn CD = AB)
Tương tự hãy nêu các bước dựng một góc bằng một góc cho trước (h.46b)?
- Dựng một tia gốc I tùy ý.
- Dựng (O; r) cắt hai cạnh của góc tại A; B
- Dựng (I; r) cắt tia gốc I tại C
- Dựng (C; AB) cắt (I; r) tại D
- Góc DIC là góc cần dựng.
Nêu các bước dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước và dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước (h. 46c)?
Dựng hai cung tròn tâm A; tâm B có cùng bán kính. Sao cho hai cung này cắt nhau tại 2 điểm C; D
Kẻ đường thẳng CD thì CD là đường trung trực cần dựng. Giao điểm của AB với CD là trung điểm của AB.
Treo bảng phụ hình 47
Y/c Hs quan sát hình 47a, b, c.
Trên hình47. Mỗi hình a, b, c biểu thị nội dung của bài toán dựng hình cơ bản nào đã học? Hãy nêu thứ tự các bước dựng mỗi hình đó?
+ H47a: Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
Cách dựng:
- Dựng (O) cắt hai cạnh của góc tại A; B
- Dựng 2 cung tròn tâm A; tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại 1 điểm nằm trong góc, giả sử là điểm C.
- Vẽ tia OC . OC chính là tia phân giác cần dựng.
+ H 47b: Qua 1 điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Cách dựng:
- Dựng (A) sao cho cắt đường thẳng cho trước tại 2 điểm B; C.
- Dựng hai cung tròn tâm B; C có cùng bán kính cắt nhau tại D.
- Kẻ đường thẳng AD. AD là đường thẳng cần dựng.
+ H47c: Qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Cách dựng:
- Qua A vẽ đường thẳng bất kỳ sao cho cắt d tại B.
- Tại A dựng góc ở vị trí đồng vị và bằng với góc ABd ta được đường thẳng cần dựng.
Ngoài cách trên ta còn có thể dựng góc ở vị trí so le trong và bằng góc ABd ta cũng được đường thẳng qua A và // với d.
Ngoài những bài toán dựng hình trên ta còn có biết những bài toán dựng tam giác.
Để dựng một tam giác ta cần biết mấy yếu tố? Là những yếu tố nào?
Cần biết 3 yếu tố:
+ Biết 3 cạnh
+ Hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa
+ Hoặc biết 1 cạnh và 2 góc kề.
Để dựng tam giác khi biết 1 trong 3 trường hợp trên ta phải dựa vào bài toán dựng đoạn thẳng; dựng góc như ở hình 46a, b.
Nêu các bước dựng 1 tam giác khi biết 3 cạnh; khi biết 2 cạnh và góc xen giữa; khi biết 1 cạnh và 2 góc kề?
Trả lời
Vẽ hình theo từng bước trong từng trường hợp.
Như vậy ta đã học 7 bài toán dựng hình cơ bản. Để dựng các hình khác ta phải sử dụng các bài toán dựng hình trên. Phần này có trong sgk về nhà các em xem kỹ.(về nhà vẽ hình và ghi 7 bài toán dựng hình cơ bản này vào vở)
2. Các bài toán dựng hình đã biết (15’)
(sgk – 81; 82)
Hình 47/ Sgk-82
Gv
?Tb
Hs
Gv
?Kh
Hs
?Tb
Hs
Gv
?G
Hs
Gv
?Kh
Hs
Gv
?G
Hs
?G
Hs
?Kh
Gv
Sau đây ta sẽ nghiên cứu việc sử dụng các bài toán dựng hình cơ bản trên để dựng hình thang, xét ví dụ.
Y/c Hs nghiên cứu ví dụ trong sgk – 82
Bài toán đã cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
Biết: hình thang ABCD (AB // CD)
AB = 3cm; CD = 4cm;
AD = 2cm;
Yêu cầu: Dựng hình thang ABCD.
Vẽ 3 đoạn thẳng có độ dài là:
2 cm; 3cm; 4cm theo tỷ xích 1:5 và vẽ 1 góc có số đo 700
Trong bài toán dựng hình bước đầu tiên là phần tích để tìm cách dựng hình. Giả sử ta đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn các yêu cầu của đề bài. (Vẽ phác ra bảng động).
Muốn dựng được hình thang ABCD ta cần phải xác định được yếu tố nào?
Cần xác định được các đỉnh A; B; C; D của nó.
Nhìn vào hình vẽ phác và dựa vào các bài toán dựng hình cơ bản thì những đỉnh nào có thể xác định được ngay? Vì sao?
Các đỉnh A; C; D xác định được ngay vì tam giác ACD dựng được ngay do biết 2 cạnh và góc xen giữa.
(ghi bảng): - dựng tam giác ACD
Tức là hình thang đã xác định được các đỉnh A; C; D. Vậy ta chỉ cần xác định một đỉnh nữa là đỉnh B
Đỉnh B cần dựng phải thỏa mãn những điều kiện gì?
B phải nằm trên đường thẳng đi qua A và // với DC và cách điểm A một khoảng là 3cm.
B cách A một khoảng là 3 cm nên B thuộc đường tròn (A; 3cm).
(ghi bảng):
Dựng điểm B thỏa mãn 2 điều kiện :
+ thuộc đường thẳng qua A và // DC
+ thuộc (A; 3cm)
Qua bước phân tích em hãy nêu thứ tự các bước dựng hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài?
Dựng tam giác ADC có và DA = 2cm; DC = 4cm.
Qua A dựng tia Ax //DC.
Lấy B thuộc tia Ax sao cho AB = 3cm
Y/c vẽ hình theo từng bước dựng vừa nêu
1 học sinh lên bảng dựng tam giác ADC
1 học sinh lên bảng dựng điểm B
học sinh dưới lớp vẽ vào vở.
Hình vừa dựng có thỏa mãn tất cả điều kiện đề bài không?
Thỏa mãn.
Hãy chứng minh vì sao hình vừa dựng được thỏa mãn các điều kiện của bài toán?
c/m như bên.
Theo cách dựng trên có thể dựng được bao nhiêu hình thang thỏa mãn yêu cầu của bài? Vì sao?
Vì tam giác ACD luôn dựng được và trên tia Ax xác định được 1 điểm B duy nhất thỏa mãn y/c đề bài nên luôn xác định được một hình thang ABCD thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
Đó là bước biện luận của bài toán dựng hình.
3. Dựng hình thang (18’)
* Ví dụ: (sgk – 82)
GT
Hình thang ABCD
(AB // CD)
AB = 3cm; CD = 4cm;
AD = 2cm;
KL
Dựng hình thang ABCD
Giải:
2cm
Phân tích:sgk – 83
b) Cách dựng:
- Dựng tam giác ADC có ;
DA = 2cm; DC = 4cm.
- Dựng tia Ax // DC (Ax và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD)
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho
BA = 3 cm.
Kẻ đoạn thẳng BC
c) Chứng minh:
Tứ giác ABCD là hình thang vì có AB // DC(theo cách dựng)
Hình thang ABCD có
CD = 4cm; ;
AD = 2 cm; AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
d) Biện luận: sgk - 83
Củng cố (5’)
Một bài toán dựng hình đầy đủ có bốn bước: phân tích - cách dựng - chứng minh - biện luận.
Trong đó nội dung của mỗi bước như sau:
+ Phân tích (là bước quan trọng để tìm ra cách dựng hình): Vẽ phác (ra nháp) hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích, xem xét những yếu tố nào dựng được ngay(dựa vào các bài toán dựng hình cơ bản), những điểm còn lại cần thỏa mãn những điều kiện gì, nó nằm trên đường nào? (mỗi điểm thường là giao của hai đường)
+ Cách dựng: Dựa vào phân tích. Nêu thứ tự từng bước dựng hình, đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ.
+ Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ rằng với những cách dựng trên, hình đã dựng thoả mãn các điều kiện của đề bài.
+ Biện luận: Xét xem khi nào bài toán dựng được và dựng được bao nhiêu hình thỏa mãn y/c đề bài.
Lưu ý: Khi thực hiện một bài toán dựng hình ta phải tuân thủ cả 4 bước trên. Tuy nhiên chỉ trình bày vào vở phần cách dựng và phần chứng minh. Hai phần : Phân tích và biện luận làm ra nháp.
III. Hướng dẫn về nhà ( 2’ )
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản
- Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày các bước dựng hình và chứng minh
- Bài tập về nhà số 29 , 30 , 31 , 32 , tr38 – SGK
- Giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 14 / 09 / 08
Ngày giảng:8B..
Tiết 9: LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về các bước giải bài toán dựng hình. Học sinh biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán , biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh .
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình .
3. Thỏi độ:
Học sinh được phát triển tư duy logic trong bài toán dựng hình.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy:
Giáo án, sbt; sgk , thước thẳng, ờke, compa
2. Trũ:
Sgk, sbt, đồ dùng học tập.
B.PHẦN THỂ HIỆN TRấN LỚP:
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8B
I. Kiểm tra bài cũ (Miệng-8’)
* Câu hỏi: :
?Y : Nêu các bước giải bài toán dựng hình ? phải trình bày bước nào ?
?Kh: Chữa bài tập 31 (sgk – 83)
* Đáp án - biểu điểm:
HS1 Các bước giải bài toán dựng hình gồm 4 bước:Phân tích, dựng hình, chứng minh, biện luận
Khi giải bài toán dựng hình ta cần trình bày tường minh bước cách dựng và chứng minh.
HS2 Chữa bài 31 ( 83 - SGK )
* Cách dựng :
Dựng ∆ADC có DC = AC = 4cm;
DA = 2cm
Dựng tia Ax//DC
(Ax cùng phía với C đối với AD )
Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm
Nối BC .
* Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB//DC.
Hình thang ABCD có AB = 2 cm ; AC = DC = 4cm thỏa mãn các yêu cầu của bài toán
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Phần HS ghi
GV
?Kh
GV
Gv
?Kh
HS
?Tb
Hs
Gv
Gv
?Tb
Hs
Gv
?Kh
HS
?Kh
?G
Y/c
?Kh
?Kh
Hs
?Tb
Hs
?Tb
GV
?Tb
Y/c
?Kh
Y/c
?Tb
Hs
?G
Gv
Y/c Hs nghiên cứu bài 32 (sgk - 83)
Nêu cách dựng một góc 300 ?
Lưu ý : Chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa
(gợi ý): Hãy dựng một góc 600 ?
Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa ?
Dựng một tam giác đều cạnh tùy ý.
Sau đó để có góc 300 thì làm thế nào?
Dựng tia phân giác của một góc của tam giác đều đó.
y/c HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp tự vẽ vào vở.
Y/c Hs nghiên cứu đề bài 33(sgk - 83).
Bài 33 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Cho: Hình thang cân ABCD
(AB //CD) ; 800 ; CD = 3cm; AC = 4cm .
Y/c:Dựng hình thang cân ABCD.
Y/c vẽ phác hình cần dựng, điền đầy đủ các yếu tố đã biết lên hình, phân tích tìm cách dựng.
(gợi ý nếu cần): Theo các bài toán dựng hình cơ bản thì trong bài này hình nào dựng được ngay ?
CD và điểm A
Đỉnh A dựng như thế nào ?
Đỉnh A cách C một khoảng 3 cm nên A ( C : 3cm )
Điểm B phải thỏa mãn y/c gì?
B Ay//DC và DB = 4cm
HS trình bày cách dựng vào vở Lên bảng dựng
Có thể dựng điểm B theo cách nào khác?
Dựng Ay//DC ; khi đó
Hãy c/m hình thang cân vừa dựng thỏa mãn y/c đề bài
Như bên
Có thể dựng được mấy hình thang cân thỏa mãn đề bài?
Dựng được 1 hình thang cân thỏa mãn đề bài
Y/c Hs nghiên cứu bài 34 (sgk - 83)
Bài toán đã cho gì? Yêu cầu gì?
Hs vẽ phác hình giả sử đã dựng được, điền các yếu tố đã biết vào hình à Phân tích tìm cách dựng.
(Hđ nhóm bàn)
Gọi 1 Hs lên bảng nêu cách dựng và dựng hình cần dựng.
HS trong lớp nhận xét
Nêu cách c/m
Trình bày như bên
Có thể dựng được bao nhiêu điểm B thỏa mãn y/c? Bài toán có mấynghiệm hình?
Sửa sai và chốt lại cách làm
1) Bài 32 (sgk - 83) (8’)
Giải
- Dựng một tam giác đều có cạnh tùy ý để có góc 600
- Dựng tia phân giác góc 600 ta được góc 300
2) Bài 33 (sgk – 83) (13’)
* Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
- Dựng góc
- Dựng (C; 4cm) cắt tia Dx ở A
- Qua A dựng tia Ay (Ay cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD chứa điểm C)
- Dựng (D; 4cm) cắt tia Ay ở B.
Kẻ BC
* Chứng minh:
Theo cách dựng ta có:
+ ) AB // CD nên tứ giác ABCD là hình thang.
+) Hình thang ABCD có 2 đường chéo bằng nhau BD = AC = 4cm
=> ABCD là hình thang cân.
+) Hình thang cân ABCD có DC = 3cm;
góc 800; Có AC = 4cm.
Vậy hình thang cân ABCD thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
3) Bài 34 ( sgk – 83) (14’)
a)Cách dựng:
- Dựng ∆ADC biết 2 cạnh và góc xen giữa
900; AD = 2cm ; DC = 3cm
- Dựng tia Ay đi qua A và Ay // DC
- Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt Ay’ tại B ( và B’ ) Nối B với C ( và B’C )
b, Chứng minh:
ABCD là hình thang vì AB//CD có AD = 2cm
900 ; DC = 3cm ; BC = 3cm ( theo cách dựng ) thỏa mãn các yêu cầu của bài toán.
c, Biện luận:
Có hai hình thang ABCD và AB’CD thoả nãm các điều kiện của đề bài => bài toán có hai nghiệm hình.
III. Hướng dẫn về nhà (2’ )
- Cằn nắm vững các bước giải một bài toán dựng hình.
- Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình .
- Làm thêm các bài tập 46 , 49 , 50 , 52 (tr65 -SBT ).
File đính kèm:
- HiNH HoC8 ( tiet 7 -9).doc