I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS hiểu được thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Biết vẽ 1 điểm , 1 đoạn thẳng đối xứng với 1 điểm hay 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng.
+ Nhận biết được 1 số hỡnh cú trục đối xứng, biết gấp hỡnh để tạo ra trục đối xứng.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 8: Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/9/2013
Ngàydạy : 18/9/2013
Tiết 8 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS hiểu được thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Biết vẽ 1 điểm , 1 đoạn thẳng đối xứng với 1 điểm hay 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng.
+ Nhận biết được 1 số hỡnh cú trục đối xứng, biết gấp hỡnh để tạo ra trục đối xứng.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi cỏc BT. Thước thẳng
+ Giấy gấp 1 số hỡnh cú trục đối xứng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, hỡnh vẽ .
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ Cõu1: Nờu định nghĩa, tớnh chất và dấu hiệu nhận biết hỡnh thang cõn. Vẽ hỡnh và nờu cỏch vẽ đó hướng dẫn ở bài học trước.
+ Cõu 2: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?.Dựng thước và com pa dựng đường trung trực của đạon thẳng AB.
GV cho nhận xột và vào bài từ 2 hỡnh vẽ này.
7 phỳt
D
C
B
A
+ HS thực hiện trả lời và vẽ hỡnh như sau:
d
A
B
d
Hoạt động 2 : Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh thực hiện ?1 trờn cơ sở HS đó thực hiện tốt cõu hỏi 1.
+ GV đặt vấn đề: Nếu cho trước 1 điểm và 1 đường thẳng ta cần xỏc định 1 điểm nữa đối xứng với điểm đó cho qua đường thẩn ấy.
+ GV: nếu cho trước 1 điểm và 1 đường thẳng nhưng đường thẳng lại đi qua điểm cho trước đó thì xác định điểm đối xứng của nó như thế nào? (trên hình vẽ đó là điểm B)
+ GV củng cố cách xác định 1 điểm là đối xứng của 1 điểm qua 1 đường thẳng và chú ý: chỉ có 1 điểm là đối xứng duy nhất.
10 phút
+ HS: qua điểm A ta dựng đường vuụng gúc với d. Đường vuụng gúc này cắt d tại H. Trờn tia đối của tia HA ta lấy điểm A' sao cho HA = HA'.
A
d
B
H
A'
+ HS đọc nhận xột và định nghĩa trong SGK.
* Quy ước: điểm B ẻ d Û điểm đối xứng của B vẫn chính là B (chính nó)
Hoạt động 3 : Hai hỡnh đối xứng qua 1 đường thẳng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV hướng dẫn và yờu cầu học sinh làm ?2:
B
A
d
Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB.
đ Vẽ điểm A' là đối xứng của A qua d
đ Vẽ điểm B' là đối xứng của B qua d
đ Lấy Cẻ d. vẽ C' là đối xứng của C qua d
+ GV cho học sinh quan sỏt cỏch vẽ 1 D đối xứng với 1 D qua 1 đường thẳng.
H'
H
10 phút
+ HS thực hiện cỏc thao tỏc vẽ và nhận xột điểm C cũng thuộc đoạn AB.
HS nờu cỏch vẽ 1 đoạn thẳng là đối xứng của 1 đoạn thẳng cho trước
C
d
A
B
A'
B'
C'
C'
C
B
B'
A
A'
d
Hoạt động 4 : Hỡnh cú trục đối xứng
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV hướng dẫn và yờu cầu học sinh làm ?3:
đ Thế nàolà D cõn?
đ Nếu tớnh chất đường cao hạ từ đỉnh của D cõn
đ Hóy phỏt hiện cỏc cặp điểm đối xứng?
B
A
C
H
+GV:
Vậy hỡnh mà mỗi điểm của hỡnh đú đều cú điểm đối xứng cũng thuộc hỡnh đú thỡ hỡnh đú được gọi là cú trục đối xứng.
+ GV cho HS làm ?4 và bài tập 35, 37 tại lớp:
15 phút
+HS phỏt hiện:
đ Điểm đối xứng của A vẫn là chớnh nú (A)
đ Điểm đối xứng của B qua AH là C và ngược lại điểm đối xứng của C qua AH là B.
ị Đoạn AB cú đối xứng là đoạn AC qua trục AH.
Vậy DABC cõn tại A thỡ cú trục đối xứng chớnh là đường cao hạ từ đỉnh của A của tam giỏc.
Tam giỏc cõn là hỡnh cú trục đối xứng và cú 1 trục
Tam giỏc đều là hỡnh cú trục 3 trục đối xứng
(tương tự cho cỏc hỡnh cũn lại)
Đê
+ HS thực hiện BT 35:
d
HHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà( 3')
Nắm vũng cỏch xỏc định điểm đối xứng của 1 điểm cho trước qua 1 đường thẳng, vận dụng vào đoạn thẳng và cỏc hỡnh, cỏch tỡm trục đối xứng của 1 hỡnh (nếu cú)
+ BTVN: BT 36, 39, 40 (SGK trang 86).
Ngày soạn :16/8/2013
Ngày dạy : 19/8/2013
Tiết 9 : Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố rèn luyện kỹ năng xác định trục đối xứng của 1 hình. Biết quan sát trong thực tế các hình biển báo có trục đối xứng.
+ HS thấy được cái đẹp trong tự nhiên và các sản phẩm do con người tạo ra qua việc phất hiện trục đối xứng của nó.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, hình vẽ .
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ:
a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
+ Tạo không khí học tập.
d
b. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu1 Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứngnhau qua 1 đường thẳng? vẽ DA'B' C' là đối xứng của DABC qua đường thẳng d.
+ GV treo bảng phụ yêu cầu HS tìm hình đối xứng, sau đó yêu cầu học sinh cho biết trong các chữ cái in hoa của Tiếng Việt thì những chữ nào có trục đối xứng. (nếu chữ nào không có thì ghi số 0)
Chữ
A
B
C
D
E
G
H
I
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
X
Y
Số trục Đ X
(ở đây không trình bày tất cả các chữ cái vì một số chữ cái phông khác nhau cho kết quả khác nhau)
7 phút
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh thực hiện BT39 (SGK-Tr88):
+ GV gợi ý: để chứng minh AD + DB < AE + EB ta sử dụng bất đẳng thức tam giác.
Hãy cho biết AD bằng đọn nào?
Hãy nối C với E, cho biết CE bằng đoạn nào?
Sau khi chứng minh được, GV cho HS thay đổi lấy đối xứng của B qua d xem kết quả có khác hay không. Từ đó đãn đến khái quát BT thanh BT thực tế:
Cho hai điểm A và B ở cùng phía với đường thẳng d. Tìm vị trí điểm M trên d sao cho chu vị D AMB là nhỏ nhất. Hoặc phương án xây dựng trạm điện hoặc trậm bơm sao cho tổng chiều dài đường dây hay kênh mương là nhỏ nhất
10 phút
+ HS đọc đề bài (SGK):
B
A
d
I
D
E
C
+ HS thực hiện chứng minh:
Do D ≠ E ị có DCBE., áp dụng BĐT vào D này ta được: BC < CE + EB hay CD + BD < CE + EB
mà CE = AE và CD = AD nên ta thay vào 2 vế và được: AD+ BD < AE + EB (đpcm)
+ Tương tự khi lấy đối xứng B cho cùng 1 kết quả.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ Bài tập 40:
Biển báo đường giao với đường sắt có rào chắn
Biển báo đường hẹp 2 bên
GV cho học sinh qun sát hình vẽ các biển báo (nếu có điều kiện thì vẽ to hoặc muợn tranh vẽ sẵn)
+ Bài tập 41:
GV tính chất cho học sinh thảo luận rối gợi ý trường hợp câu d) nếu học sinh gặp khó khăn.
Mỗi đoạn thẳng có 2 trục đối xứng:
đ Đường trung trực của nó
đ Đường thẳng đi qua hai đầu mút của nó:
d2
d1
H
B
A
15 phút
+ Học sinh chỉ ra các hình có trục đối xứng và các hình khôg có trục đối xứng
Biển báo đường đang ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải
Biển báo các nguy hiểm khác
Trong các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu 3 điểm thẳng hàng thì 3 điểm đối xứng của nó cũng thẳng hàng với nhau.
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua 1 trục thì hai tam giác đó có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
d) Một đoạn thẳng chỉ có 1 trục đối xứng.
+ HS thảo luận nhóm để tranh luận tìm câu đúng sai.
+ Vậy có 3 câu đúng và câu d) là sai.
Hoạt động 3. Gấp giấy và cắt chữ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV dùng kéo và giấy gấp sau đó cắt và mở ra được hình chữ A.
+ Hướng dẫn chohs thực hiện:
+ Cuối cùng cho HS phát hiện ra đặc điểm các chữ cái như sau:
Chữ có 1 trục đối xứng dọc: A, M, T, U, V, Y
Chữ có 1 trục đối xứng ngang: B, C, D, E, Đ
Chữ có 2 trục đối xứng: H, O , X
10 phút
+ HS thực hiện cắt chữ theo sự hướng dẫn của GV, chú ý phải tạo ra được trục đối xứng của mỗi chữ cái là mỗi hình
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Hoàn thành các BT còn lại, nắm vững nội dung kiến thức đã học, tập cắt chữ bằng giấy, làm đò chơi cho trẻ.
+ BTVN: Làm BT trong SBT (63, 67, 71, 72)
+ Chuẩn bị cho bài sau: Hình bình hành.
File đính kèm:
- HINH HOC 8 TUAN 520132014.doc