I. MỤC TIÊU :
- Củng cố định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết h bh.
- Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi hình 72, thước thẳng có chia khoảng, eke.
HS: Ôn về hình bình hành vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (7)
HS1 : ? Phát biểu định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS2: Làm bài 46 SGK tr 92.
DDS: a,b,e đúng c,d sai
HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Lương Bằng Tuần 7 Tiết 13 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn : / 9 /2010 Ngày dạy: /10 /2010
Tiết 13: Luyện tập.
I. Mục tiêu :
- Củng cố định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết h bh.
- Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi hình 72, thước thẳng có chia khoảng, eke.
HS: Ôn về hình bình hành vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke.
III. Tổ CHứC CáC HOạT Động dạy và học
ổn định tổ chức (1’)
Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1 : ? Phát biểu định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
HS2: Làm bài 46 SGK tr 92.
DDS: a,b,e đúng c,d sai
HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
? Nêu GT- KL của bài
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ c/m.
? Để c/m AHCK là hbh ta làm ntn.
? C/m AH // CK và AH = CK ntn
í í
?AH^BD;CK^BD ? DADH = DCBK
í
? C/m AD = CB ; ntn.
GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng.
Để c/m A,O,C thẳng hàng ta làm ntn.
? Chứng minh O là trung điểm của CA ? lên bảng chứng minh theo sơ đồ
GV sửa sai và khắc sâu các kiến thức đã sử dụng trong bài.
GV y/c đọc đề, vẽ hình và ghi GT- KL
? Để chứng minh EFGH là hbh ta làm ntn.
? C/m GH // EF và GH = EF ntn.
í
? C/m: GH //= AC ; EF //= AC.
í
áp dụng t/cđường TB trong DADC và ABC.
- Gọi HS lên bảng chứng minh.
GV: Sửa chữa sai sót, khắc sâu kiến thức sử dụng.
? Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng kiến thức nào để CM hbh => KL .
GV khắc sâu cách cm tứ giác là Hbh.
? Đọc đề bài?
? Vẽ hình , ghi GT, KL?
GV quan sát , uốn nắn hs vẽ hình
?AI và CK là 2 cạnh của tứ giác nào?
?Để c/m AI//CK em c/m như thế nào?
GV sửa chữa và chốt lại phương pháp làm
?Để c/m DM=MN=NB ta c/m như thế nào?
?Để c/m DM=MN ta nên sử dụng kiến thức gì?
GV gợi ý: I la trung điểm của CD; IM//CN ta suy ra điều gì?
GV khẳng định lại và yêu cầu hs lên bảng làm
GV sửa chữa sai sót và chốt lại phương pháp
Luyện tập ( 33’)
Bài 47: SGK tr 93.
*HS đọc đề và lên bảng ghi GT- KL1
1
K
H
O
B
D
A
C
HS trả lời các
câu hỏi
1 HS lên bảng c/m theo sơ đồ
a)Vì ABCD là hbh (gt)
AD = BC, AD // CB .Có
AH ^ BD ,CK ^ BD AH // CK (1)
Xét DADH và DCBK có :
, AD = BC và
DADH = DCBK (ch.gn)
AH = CK (2)
Từ (1), (2) AHCK là hình bình hành.
b) Ta có AHCK là hbh (cmt)
AH và CK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy trung điểm O của CK cũng là trung điểm của AC
A, O, C thẳng hàng
Bài 48:SGK-93.
G
F
E
H
A
D
C
B
*HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi gt-kl.
HS: Trả lời câu
hỏi hoàn thiện
sơ đồ chứng
minh
- 1 HS lên bảng c/m:
Kẻ đường chéo AC .
DADC có: HD = HD, GD = GC ( gt)
GH là đường trung bình trong DADC GH // AC, GH= AC.
Tương tự c/m: EF // AC, EF = AC.
GH // EF, GH = EF.
EFGH là hình bình hành.
HS trả lời và rút ra KL
Bài 49:SGK-93
HS : Đọc đề bài
GT: HBH ABCD; AK=KB; CI=ID
AI
KL: a, AI//CK b, DM=MN=NB
HS: AI và CK là 2 cạnh của tứ giác AICK
HS: Ta có AK=KB=
DI=IC=
Mà AB=CD (t/c HBH) AB//CD (t/c HBH)à AK=CI và AK//CIàtứ giác AICK là HBHàAI//CK
HS: DM=MN; MN=NB
HS suy nghĩ trả lời
HS:M là trung điểm của DN (Định lí 1 về đg TB của tam giác)
HS: Lên bảng làm
Xét có, IM//CN(c/m câu a)àM là trung điểm của DN(đ/l về đg TB của tam giác)àDM=MN (1)
Xét có AK=KB (gt), KN//AM (c/m câu a)àN là trung điểm của BM(đ/l về đg TB của tam giác)àMN=NB (2)
Từ (1) và (2)àDM=MN=NB
Củng cố ( 3’ )
? Nhắc lại kiến thức liên quan đã vận dụng
? Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH
GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và phương pháp làm
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’)
- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành .
- BTVN: bài 81 à 91 SBT tr 68; 69
- HD bài 82 SBT : C/m = ở vị trí SLTàAE//CF
- Đọc trước bài : “Đối xứng tâm”
Ngày soạn: /9 /2010
Ngày dạy : /10 /2010
Tiết 14: đối xứng tâm.
I. Mục tiêu :
-HS hiểu ĐN 2 điểm( hoặc 2 hình) đối xứng với nhau qua một điểm.
- Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng. Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi hình vẽ bài 52.
HS: Ôn tập về trung điểm của đoạn thẳng, thước thẳng , compa
III. tổ chức các hoạt động dạy và học
1/ ổn đinh tổ chức (1’)
2/Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1 : Nhắc lại định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
HS3: Chữa bài 89(b) tr69 SBT.
Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4cm,
BD = 5cm
Phân tích
Giả sử hình bình hành ABCD đã dựng được có AC = 4cm ;BD = 5cm ;
Ta thấy DBOC dựng được vì biết :; ;
Sau đó dựng A sao cho O là trung điểm của AC và dựng D sao cho O là trung điểm BD.
Cách dựng
– Dựng DBOC có OC = 2cm ; OB = 2,5cm.
– Trên tia đối của OB lấy D sao cho OD = OB
– Trên tia đối của OC lấy A sao cho OA = OC.
– Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là hình bình hành cần dựng.
Chứng minh : ABCD là hình bình hành vì có OA = OC ; OD = OB. Hình bình hành ABCD có AC = 4cm, BD = 5cm và .
HS3 : Nhắc lại các tính chất của hình bình hành? Cho hbh ABCD có hai đường chéo AC cắt BD tại O. Nhận xét gì về vị trí tương đối của điểm O đối với hai điểm A và C.
ĐS: O là trung điểm của AC
HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu vấn đề vào bài như SGK- 93
GV y/c HS làm ?1.
Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm O.
? Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- Gv giới thiệu định nghĩa (Sgk).
? Trên hình bình hành ở KTBC, hãy đọc tên các cặp điểm đối xứng nhau qua O.?
? Nếu điểm thì điểm A’ đối xứng với điểm A qua O nằm ở đâu?
GV nhấn mạnh lại và nêu quy ước :SGK-93
?Đọc lại quy ước?
GV chốt lại
?Với một điểm O cho trước , ứng với một điểm A cho trước có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua O?
GV chốt lại vấn đề.
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm( 7’)
O
A
B
*HS thảo luận làm ?1 . HS lên bảng trả lời và vẽ hình.
Gọi điểm A và B đối xứng với nhau qua O
HS phát biểu định nghĩa.
HS ghi nhớ đ/n SGK-93
HS : Điểm A và C đối xứng với nhau qua O
Điểm B và D đối xứng với nhau qua O
HS
HS: đọc lại quy ước
HS: Chỉ có một điểm đối xứng với A qua O
? Nêu yêu cầu của câu ?2.
Gv kiểm tra hình vẽ của HS.
? Có nhận xét gì về vị trí của điểm C’
- Gv giới thiệu hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
? Thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua 1 một điểm
- GV giới thiệu khái niệm 2 hình đối xứng qua một điểm và khái niệm tâm đ. xứng.
? Đọc lại khái niệm ?
* Cho D ABC và điểm O nằm ngoài D, hãy vẽ đoạn thẳng đối xứng với cạnh AB, AC qua O.
? đoạn nào đối xứng cạnh BC qua O.
? D nào đối xứng với DABC qua O
? Muốn vẽ hình đx với hình cho trước qua điểm O cho trước ta làm như ntn.
? Nhận xét kích thước của hai đoạn thẳng( 2 góc,2 D) đ/x nhau qua 1 điểm.
GV treo bảng phụ vẽ hình 78/SGK-94
? Hình H và hình H’ có quan hệ gì?
?Nếu quay hình H quanh tâm O một góc 1800 thì sao?
GV chốt Đn, cách vẽ 2 điểm, hai hình đx nhau qua một điểm.
2.Hai hình đ/x nhau qua một điểm( 12’)
*HS nêu yêu cầu ,thảo nhóm luận làm ?2 .
C'
B'
A'
A
B
O
C
- 1 HS vẽ hình trên bảng
-HS : C’ thuộc A’B’
- HS trả lời ( ĐN SGK tr 94).
HS: Theo dõi đ/n SGK-94
HS đọc khái niệm
*HS: Lên bảng vẽ
A
B C
O
C’ B’
A’
HS: B'C',
HS: D
HS: ta chỉ vẽ các điểm đối xứng với các điểm đặc biệt trên hình đó...
HS: .... bằng nhau.
H HS: H và H’ đ/x qua O
HS thì 2 hình trùng nhau
O
H’
*Y/c HS làm ?3
? Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh hbh qua O.
- Gv nhận xét và giới thiệu hình bình hành ABCD là hình có tâm đối xứng. Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
? Khi nào một hình có tâm đối xứng.
GV khẳng định lại và giới thiệu đ/n :SGK-95
?Đọc đ/n?
? Tâm đối xứng của hbh ở vị trí nào.
Gv giới thiệu định lý
-Gọi HS nêu các chữ có tâm đxứng .
*HS thảo luận theo nhóm và trả lời ?4
?Để xác định tâm đối xứng của một hình ta làm như thế nào.
GV khẳng định và chốt kiến thức cơ bản.
3. Hình có tâm đối xứng( 9’ )
*HS thảo luận theo nhóm và trả lời ?3
HS: cạnh AD và BC
O
C
A
D
B
đối xứng nhau qua O.
cạnh AB và CD đối
xứng nhau qua O.
HS phát biểu định nghĩa.
HS theo dõi SGK-95
HS: đọc bài
HS: là giao điểm 2 đường chéo
HS ghi nhớ đ/l.
*HS thảo luận làm ?4: Các chữ có tâm đối xứng khác như : O, H, X, I, Z ....
HS trả lời
4: Củng cố ( 8’)
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
I
E
M
A
B
C
D
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
? Làm bài 50 SGK tr 95.
? Làm bài 53 SGK tr 96 theo nhóm
Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
Bài tập : Trong các hình sau, hình nào là hình có tâm đối xứng ? hình nào có trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ?
(Đề bài ghi trên phiếu học tập)
ĐS: Chữ M không có tâm đối xứng, có môt trục đối xứng
Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Tam giác đều : Không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng.
Hình thang cân : Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường tròn : Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng.
Hình bình hành : có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
? Làm bài 51 tr96 SGK.
GV đưa hình vẽ sẵn có điểm H lên bảng phụ.
Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H
qua gốc O và tìm toạ độ của K.
Một HS lên bảng vẽ điểm K
Toạ độ của K(-3 ; -2)
GV hệ thống kiến thức toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
5: Hướng dẫn về nhà ( 1’)
Nắm vững các kiến thức về đx tâm đã học trên.
So sánh trục đối xứng và tâm đối xứng.
BTVN : Bài tập 51, 52,54, 55 ( SGK tr 96). Bài 92à99/SBT-70
HD bài 52 ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) : C/m B là trung điểm của EF.
Chuẩn bị bài giờ sau "Luyện tập "
&
File đính kèm:
- Hinh 8 tuan 7.doc