Giáo án Hình học 8 từ tiết 13 đến tiết 25 Trường THCS Trần Quang Diệu

I . MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa điểm đối xứng với nhau qua một điểm , hai hình đối xứng với nhau qua một điểm , hình có tâm đối xứng .

 2.Kĩ năng : Biết cách chứng minh các bài toán có liên quan đến tâm đối xứng .

 3.Thái độ : Giáo dục HS có ý thức liên hệ thực tế .

II . CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài giảng , SGK , bảng phụ .

 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài mới , học bài cũ

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tình hình lớp : Điểm danh HS trong lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

 Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng ;

 Cho ABC và đường thẳng d , vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ?

 3. Giảng bài mới :

 - Giới thiệu bài mới : Ở tiết học trước ta đã biết hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng , hình có trục đối xứng . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết hai điểm , hai hình như thế nào thì đối xứng với nhau qua một điểm , hình nào thì có tâm đối xứng .

Tiến trình bài giảng

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 13 đến tiết 25 Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 29/09/12 Tiết 13 ĐỐI XỨNG TÂM I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa điểm đối xứng với nhau qua một điểm , hai hình đối xứng với nhau qua một điểm , hình có tâm đối xứng . 2.Kĩ năng : Biết cách chứng minh các bài toán có liên quan đến tâm đối xứng . 3.Thái độ : Giáo dục HS có ý thức liên hệ thực tế . II . CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài giảng , SGK , bảng phụ . 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài mới , học bài cũ III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp : Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng ; Cho ABC và đường thẳng d , vẽ A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ? 3. Giảng bài mới : - Giới thiệu bài mới : Ở tiết học trước ta đã biết hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng , hình có trục đối xứng . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết hai điểm , hai hình như thế nào thì đối xứng với nhau qua một điểm , hình nào thì có tâm đối xứng . Tiến trình bài giảng Tg HoẠt đỘng cỦa GV HoẠt đỘng cỦa HS nỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm Gv : Cho học sinh làm ?1 Gv : Ta gọi A’ là điểm đối xứng của A qua điểm O , A là điểm đối xứng của A’ qua điểm O hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua điểm O. Gv : Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hs : Học sinh vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’ Hs : Lắng nghe và ghi chép vào vở . 1.Hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Quy ước : Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O. 10’ Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm Gv : Cho học sinh làm ?2 Gv : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua điểm O . Gv : Nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O Gv : Treo bảng phụ có hình 77 , 78 SGK . Gv : Từ hình vẽ giáo viên khẳng định hai đoạn thẳng , góc , tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau . Hs : Làm theo yêu cầu của giáo viên : Hs : Lắng nghe và ghi chép 2. Hai hình đối xứng với nhau qua một điểm : Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại . * Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó . * Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng ( góc , tam giác ) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau . 15’ Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng Gv : Cho học sin làm ?3 Gv : Tìm đoạn thẳng đối xứng với AB , BC , CD , DA qua điểm O Gv : Điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của hình bình hành ABCD qua điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành . Gv : Nêu định nghĩa tâm đối xứng của một hình cho học sinh . Gv : Cho học sinh làm ?4 Hs : Quan sát hình vẽ và lắng nghe . Hs : Lắng nghe và ghi chép Hs : Vẽ hình và làm theo yêu cầu của giáo viên . Hs : Đoạn thẳng đối xứng với AB , BC , CD , DA qua O là : DC , AD , AB , BC . Hs : Lắng nghe và ghi chép Hs : Tìm các hình có tâm đối xứng 3.Hình có tâm đối xứng Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H . Định lí Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó . 3’ Hoạt động 4 : Củng cố Gv : Cho cho học sinh làm bài tập 52 SGK . Hs : Làm bài tập 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’) -Về nhà làm bài tập 51 , 53 , 57 SGK IV . RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn 29/09/11 Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM (tt) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục 2.Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn - SGK - SBT - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : 1’ Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS: - Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm 0 - Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm 0 - Cho D ABC như hình vẽ. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của D ABC. Giải : - Vẽ A’ đối xứng với A qua G - Vẽ B’ đối xứng với B qua G - Vẽ C’ đối xứng với C qua G Þ được DA’B’C’ đối xứng với DABC qua G 3. Giảng bài mới : Tiến trình bài giảng TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 11’ HĐ 1 : luyện tập t Bài 52 tr 96 SGK : - GV treo bảng phụ có ghi đề bài 53 - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL ? - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để chứng minh E và F đối xứng nhau qua điểm B ta c/m điều gì ? Hỏi : Để chứng minh B là trung điểm của EF ta c/m điều gì ? - Em nào có thể c/m ? - GV gọi HS nhận xét và sửa sai - HS : đọc đề bài ở bảng phụ - HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Trả lời ta chứng minh B là trung điểm của đoạn EF Trả lời : B Î EF và BE = BF hoặc E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF - 1 HS lên bảng c/m 1 vài HS nhận xét và sửa sai t Bài 52 tr 96 SGK : c/m : ABCD là hình bình hành Þ BC // AD ; BC = AD Þ BC // AE (D ; A ; E thẳng hàng) BC = AE (= AD) Þ AEBC là h b hành Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự : Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có : E ; B ; F thẳng hàng theo tiên để ơclit và BE = BF Þ E đối xứng với F qua B 12’ t Bài 54 tr 96 SGK : - Gọi HS đọc đề bài - Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL - GV có thể hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ : B và C đối xứng nhau qua 0 ß B ; 0 ; C thẳng hàng và 0B = 0C ß Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800 và 0B = 0C = 0A Ô2 + Õ3 = 900 ; D0AB cân ; D0AC cân - GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi lại bài chứng minh trên bảng - 1 HS đọc to đề bài - 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL xÔy = 900 A nằm trong xÔy GT A và B đối xứng nhau qua 0x. A và C đối xứng nhau qua 0y KL C và B đối xứng nhau qua 0 - HS : nghe GV hướng dẫn - 1 HS trình bày miệng t Bài 54 tr 96 SGK : Chứng minh : C và A đối xứng nhau qua 0y Þ 0y là đường trung trực của AC Þ 0C = 0A Þ DC0A cân tại 0 Nên 0y cũng là phân giác của CÔA Þ Ô3 = Ô4 A và B đối xứng nhau qua 0x Þ 0x là đường trung trực của AB Þ 0A = 0B Þ DA0B cân tại 0. Nên 0x cũng là phân giác của AÔB Þ Ô1 = Ô2 Vậy : 0C = 0B = 0A (1) Ô3 + Ô2 = Ô1 + Ô4 = 900 Þ Ô1 + Ô2 + Ô3 + Ô4 = 1800 (2) Từ (1) và (2) Þ 0 là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua 0 6’ t Bài 56 tr 96 SGK : - GV treo đề bài 56 được ghi lên bảng phụ GV : Trong các hình, hình nào có tâm đối xứng a/ Đoạn thẳng AB b/ Tam giác đều ABC c/ Biển cấm đi ngược d/ Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 83 a, b, c, d SGK tr 96 2 HS đứng tại chỗ trả lời HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d t Bài 56 tr 96 SGK : - Kết quả trả lời a) Có tâm đối xứng b) không có tâm đối xứng c) Có tâm đối xứng d) Là hình không có tâm đối xứng t Bài 57 tr 96 SGK - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 57 tr 96 SGK - Gọi 1HS khác trả lời - 1HS đọc kỹ và to đề bài trước lớp - 1HS khác trả lời t Bài 57 tr 96 SGK Kết quả : a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau 8’ HĐ 2 : Củng cố - GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng : Đối xứng trục và đối xứng tâm - HS cả lớp lập bảng vào vở dưới sự hướng dẫn của GV GV có thể hướng dẫn bằng cách treo bảng phụ sau Hai điểm đối xứng A và a’ đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của AA’ A và B đối xứng nhau qua 0 Û 0 là trung điểm của AA’ Hai hình đối xứng Hình có trục đối xứng Hình có tâm đối xứng 2’ 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - so sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ - Bài tập về nhà : 95 ; 96 ; 97 tr 80 - 71 SBT IV . RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn:03/10/12 Tiết 15 HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa hình chữ nhật , các tính chất , các dấu hiệu nhận biết , tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông . Hs biết cách vẽ hình chữ nhật . 2.Kỹ năng : Hs biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng kiến thức về hình chữ nhật để áp dụng vào giải toán 3.Thái độ : Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán , chứng minh . Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK , bảng phụ ghi đề bài ?.3, ?.4 2.Chuẩn bị của học sinh: Xem bài mới , học bài cũ và làm bài tập SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình bình hành và nêu các tính chất của chúng . 3. Giảng bài mới : ĐVĐ : Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang , hình thang cân , hình bình hành ,đó là các tứ giác đặc biệt .Ở tiểu học các em đã được biết về hình chữ nhật ,hãy cho ví dụ về hình chữ nhật - Vậy hình chữ nhật được định nghĩa như thế nào ? và có tính chất gì ? Tiến trình bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ Hoạt động 1:Định nghĩa - Vẽ hình 48/SGK lên bảng ? Hãy quan sát và cho biết, tứ giác ABCD có gì đặc biệt về góc? -> Khẳng định: ABCD gọi là hình chữ nhật ? Thế nào là một hình chữ nhật? ? Để tứ giác ABCD là hình chữ nhật cần có điều kiện gì? ? Ngược lại: ABCD là hình chữ nhật suy ra điều gì? - Yêu cầu Hs làm bài tập ?1/SGK ? Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? Vì sao? ? Có phải là hình thang cân không? Vì sao? -> Chốt lại: hình chữ nhật là một hình bình hành, là một hình thang cân TL: các góc của tứ giác đều vuông TL: là một tứ giác có bốn góc vuông TL: A = B = C = D = 900 TL: suy ra được A = B = C = D = 900 - suy nghĩ và trả lời TL: phải,vì: AB//DC AD//BC TL: phải, vì: AB//DC Và D = C = 900 1/ Định nghĩa: Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông * Tứ giác ABCD là hình chữ nhật ó A = B = C = D = 900 8’ Hoạt động 2:Tính chất ? Nhắc lại các tính chất của hình bình hành? ? Nhắc lại các tính chất của hình thang cân? -> Khẳng định: Vì hình chữ nhật là một hình bình hành, là một hình thang cân nên nó có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân ? Từ tính chất của hình thang cân và hình bình hành, có nhận xét gì về hai đường chéo của hình chữ nhật? - Yêu cầu Hs tự chứng minh tính chất nầy. TL:+ các cạnh đối bằng nhau + các góc đối bằng nhau + hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường TL: hai đường chéo bằng nhau TL: và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 2/ Tính chất: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân: + các cạnh đối bằng nhau + các góc đối bằng nhau + hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + hai đường chéo bằng nhau * Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 9’ Hoạt động 3:Dấu hiệu nhận biết ? Để một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông?Vì sao? ? Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? ? Vì sao? ? Nếu một tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? - Yêu cầu Hs giải thích từng trường hợp? - Nêu các câu hỏi: ? Tứ giác có hai góc vuông có phải là hình chữ nhật không? ? Hình thang có một góc vuông có là hình chữ nhật không? ? Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không? ? Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường có là hình chữ nhật không? - Đưa ra tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẳn (là hình chữ nhật). Yêu cầu Hs làm ?2 TL: có 3 góc vuông TL: vì tổng các góc của một tứ giác là 3600, ba góc bằng 2700 => góc thứ tư là 900 TL: thêm một góc vuông TL: có : AB// CD Và A = 900 => B = 900 C = 900 = D TL: có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau TL: không TL: không TL: không TL: là hình chữ nhật - 1 Hs lên bảng kiểm tra * Cách 1: kiểm tra AB = CD, AD = BC,AC = BD * Cách 2: kiểm tra OA = OB = OC = OD 3/ Dấu hiệu nhận biết: 1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật 2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật 4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 8’ Hoạt động 4: Áp dụng - Dùng bảng phụ giứoi thiệu ?3 và ?4/SGK - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm: +Nhóm 1->3: làm ?3 +Nhóm 4->6: làm ?4 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày -> Tổng kết nhóm. - 1 Hs đọc đề - hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày ?3: - ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có một góc vuông - ABCD là hình chữ nhật => AD = BC AM = AD = BC - phát biểu tính chất 1?4 - ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau - ABC là tam giác vuông 4/ Áp dụng vào tam giác: 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 5’ Hoạt động 5: Củng cố ? Nêu các tính chất của hình chữ nhật? ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? - Nêu đề bài tập 60/99-SGK và vẽ hình ? Để tính độ dài AM, trước hết ta phải tính gì? ? Hãy tính cạnh BC? ? Vậy AM = ? - 1 Hs đứng tại chổ trả lời - 1 Hs đứng tại chổ trả lời - 1 Hs đọc to đề TL: tính độ dài cạnh huyền BC - 1 Hs trả lời miệng: BC2 = AB2+AC2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 => BC = 25 (cm) TL: AM = BC = .25 = 12,5 Bài 60: BC2 = AB2+AC2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 => BC = 25 (cm) Vậy: AM = BC = .25 = 12,5 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (1’) - Nắm vững địng nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - Các địng lý áp dụng vào tam giác vuông - BTVN: 58; 59; 61; 62; 63/SGK IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn : 06/10/12 Tiết16 HÌNH CHỮ NHẬT ( tt ) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa tính chất , dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật . Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập . 2.Kỹ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình ,phân tích đề bài ,vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán chúng minh và các bài toán thực tế . 3.Thái độ: Cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Giáo dục tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ thước thẳng 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp :( 1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Giảng bài mới : Tiến trình tiết dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 39’ Hoạt đông1: Luyện tập -Nêu đề bài 62 /99 SGK (đề bài và hình vẽ ghi trên bảng phụ ) Nêu đề bài 64 SGK ?( K) muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Hãy chứng minh theo ý kiến của em . ( Có thể giáo viên gợi ý : có nhận xét gì góc E của tam giác ADE ) * Nhấn mạnh : ta cũng có thể chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật theo cách khác dựa vào các dấu hiệu còn lại. -Nêu đề bài 65 SGK - Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi gt , kl của bài toán. ? Theo em tứ giác EFGH là hình gì ? ?( K) Muốn chứng EFGH là hình chũ nhật ta cần chứng minh điều gì ? - Gv cùng hs xây dựng sơ đồ phân tích . EFGH là hình chữ nhật - Gọi một HS (TB) lên bảng trình bày bài giải Hs trả lời : Câu a đúng Vì M là trung điểm của AB à MC là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB è MC = ½ AB Hay MC = MA = MB Vậy C thuộc đường tròn tâm M ,đường kính AB - Câu b đúng - Vì OA= OB = OC è OC là trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác ABC Mà CO = ½ AB è Tam giác ABC là t/g vuông. -HS quan sát đề bài TL : Tứ giác có 3 góc vuông Hoặc hình bình hành có một góc vuông Hs trình bày bài giải của mình Hs lên bảng vẽ hình GT : tứ giác ABCD AC BD AE = EB , BF = FC , CG = GD , DH = HA KL : EFGH là hình gì ? vì sao ? TL : là hình chữ nhật TL : c/m hình bình hành có một góc vuông HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV. - 1 Hs trình bày TL: ta chứng minh BCDE là hình chữ nhật => A, B, E thẳng hàng B, E, F thẳng hàng Bài 62 SGK – 99 : * Câu a đúng Vì M là trung điểm của AB à MC là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB è MC = ½ AB Hay MC = MA = MB Vậy C thuộc đường tròn tâm M ,đường kính AB * Câu b đúng Vì OA= OB = OC è OC là trung tuyến ứng với cạnh BC của tam giác ABC Mà CO = ½ AB è Tam giác ABC là t/g vuông. Bài 64 SGK – 100: Tương tự : Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật ( dấu hiệu 1 ) Bài 65 SGK – 100: GT tứ giác ABCD AC BD AE = EB , BF = FC , CG = GD , DH = HA KL EFGH là hình gì ? vì sao ? Chứng minh: ABC có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) => E F là đường trung bình của tam giác => E F // = AC (1) HG là đường trung bình của tam giác => HG // = AC (2) Từ (1) và (2) => E F // = HG => E FGH là hình bình hành Có: * E F // AC và BD AC => BD E F * EH//BD và E F BD => E F EH => E = 900 Vậy: E FGH là hình chữ nhật 3’ Hoạt động 2: Củng cố * Nêu bài tập đố 66/SGK ? Vì sao EF và AB cùng nằm trên một đường thẳng? -Yêu cầu Hs về nhà chứng minh GV cho HS xem lại các bài tập HS em lại các bài tập trên 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: ( 2’) Xem lại các bài đã giải BTVN: 114,115,117/SBT IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:10/10/12 Tiết 17 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song , định lí về các đường thẳng song song cách đều .Tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. 2.Kỹ năng : Biết vận dụng định lí về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau . Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước 3.Thái độ : Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học. Giáo dục tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 96 SGK , ghi ?.2 , ?.3 SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập ba tập hợp điểm đã học . Thước thẳng ,eke III.HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC: 1.Ổn định tình hình lớp :( 1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Giảng bài mới : ĐVĐ : các điểm cách đường thẳng d một khoảng h nằm trên đường nào Tiến trình tiết dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : - Gọi một HS đọc đề ?.1 và vẽ hình lên bảng . Cho a//b . Tính BK theo h ? ? ( TB) tứ giác ABKH là hình gì ? Vì sao ? ? Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ? AH b và AH = h è A cách b một khoảng bằng h BK b và BK = h è B cách b một khoảng bằng h ? Vậy : mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì ? - Ta có a//b ,AH b thì AH a .Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách a một khoảng bằng h.Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b ? Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ? Một HS đọc đề HS đường tại chỗ trả lời : ABKH là hình chữ nhật Vì AB // KH ( gt) AH // BK ( cùng b) è tứ giác ABKH là hình bình hành có góc H = 90 0 TL : BK = h - Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách b một khoảng bằng h Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ trên đường thẳng này đền đường thẳng kia 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Định nghĩa : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tuỳ trên đường thẳng này đền đường thẳng kia 12’ Hoạt động 2: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : - Nêu đề ?.2 và vẽ sẵn hình trên bảng phụ . Dùng phấn nối AM , A’M’ ? ( K) tứ giác AMKH là hình gì ? Tai sao ? ? (TB) suy ra AM ? b Vậy M nằm ở đâu ? ? Tương tự ta có M’ nằm ở đâu ? ? Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm ở đâu ? - Yêu cầu HS làm ?.3 ? Các đỉnh A có tính chất gì ? ?Vậy các đỉnh A nằm trên đường nào ? - Dùng phấn màu vẽ hai đường thẳng song song với BC qua A và A’’ * Chốt lại và nêu nhận xét 1 HS đọc đề TL : AMKH là hình chữ nhật Vì AH // MK ( cùng b) Và AH = MK ( = h) è AMKH là hình bình hành Có góc H = 90 0 è AMKH là hình chữ nhật Suy ra AM // b TL : M thuộc a ( theo tiên đề Ơclíc ) TL : nằm trên a và a’ a // b a’ // b cách b một khoảng là h đọc ?.3 quan sát hình vẽ TL : cách đều BC một khoảng bằng 2cm TL : nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng 2cm 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước : * Tính chất : Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h 10’ Hoạt động 4: Củng cố -Nêu đề bài 69 SGK và yêu cầu HS thảo luận nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày - Tổng kết nhóm và đưa hình vẽ sẵn của bốn tập hợp điểm HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Bài 69 SGK – 103: 1 + 7 ;2 + 5 ; 3 + 8 ;4 + 6 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : ( 2’) Ôn tập lại kiến thức tập hợp điểm đã học , định lí về đường thẳng song song cách đều - Bài tập 67,68,70,71,72 SGK -- SBT 126 ,128 IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Ngày soạn: 13/10/12 Tiết 18 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC (tt) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Định lý về các đường thẳng song song cách đều 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào? 3.Thái độ : Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ dụng cụ vạch đường thẳng song song - Thước kẻ có chia khoảng, com pa, ê kê 2.Chuẩn bị của học sinh : - Bảng nhóm, bút dạ - Thước kẻ có chia khoảng, com pa, ê kê III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp :( 1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) H1: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước Chữa bài tập 67/SGK 3. Giảng bài mới : Tiến trình tiết dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 34’ 3’ Hoạt động 1: Luyện tập -GV cho hs đọc và trả lời bài 69 SGK -GV cho HS đọc bài 70 SGK và hoạt động nhóm. GV đọc bài 71 SGK, vẽ hình, ghi GT và KL. Hướng dẫn chứng minh ba diểm A , O , M thẳng hàng và dự đoán tập hợp điểm O Hoạt động 2: Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập đã giải. Hs : Học sinh đứng tại chỗ trình bày bài làm của mình . (1) với (7) (2) với (5) (3) với (8) (4) với (6) Hs : Đọc đề bài và làm vào vở . Hs : Lên bảng vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán . Hs : Những điểm di chuyển là B , C . Những điểm cố định là O , A. Hs : Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên . Hs : OAB vuông tại O có OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền . Hs : OC = AB Hs : CA = CO Hs : C di chuyển trên đường trung trực của AO . Hs : Đọc đề và vẽ hình , ghi GT và KL của bài toán . Hs : Ta phải chứng minh 3 điểm đó nằm trên một đường thẳng . Hs : Ta chứng minh 3 điểm O , A , M nằm trên cùng một đường chéo của hình chữ nhật Hs : Ta C/m ADME là hình chữ nhật O là trung điểm của một đường chéo . Hs : Trình bày như sau : Ta có : MD AB ME AC ADME là hình chữ nhật . O là trung điểm của DE O là trung điểm của AM O AM O , A , M thẳng hàng Hs : D , M , O, E là những điểm di chuyển , điểm cố định là A , B , C . Hs : Suy nghĩ . Hs : Vì OK//AH mà O là trung điểm của AM nên K là trung điểm của HM . Hs : Ta có OK = AH . Gv : OK = AH nên O cách K một khoảng bằng AH điều này

File đính kèm:

  • doctiet13-25.doc
Giáo án liên quan