Giáo án Hình học 8 từ tiết 15 đến tiết 17

A. Mục tiêu:

- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)

- Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.

- Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (10')

- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.

- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:

a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm

b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 15 đến tiết 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 - Tiết 15 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng) - Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng. - Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') - Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'. - Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về: a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54 - Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL - Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên ? Nêu cách chứng minh của bài toán. - Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh (OC = OB; C, O, B thẳng hàng) ? Chứng minh OC = OB ? So sánh OC với OA ? So sánh OA với OB - Học sinh suy nghĩ trả lời ? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng - Học sinh: - Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì. - Học sinh: ta chứng minh MO = NO ? Chứng minh OAM = OCN. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Bài tập 54 (tr96-SGK) (13') GT , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox KL C và B là 2 điểm đx qua O Chứng minh: * OA = OC Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1) Tương tự ta có: OB = OA (2) Từ (1), (2) OC = OB * O, C, B thẳng hàng Vì OAB cân, mà ABOx Vì OCA cân và CAOy Mặt khác = 2() = 2.900 = 1800 Vậy C và B đối xứng nhau qua O Bài tập 57 (tr96-SGK) (5') Các câu sau đúng hay sai: a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau (Câu đúng: a, c; câu sai: b) Bài tập 55 (tr96-SGK) (7') GT Hình bình hành ABCD O ACBD, KL M đối xứng với N qua O Chứng minh: Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong) OAM = OCN (g.c.g) ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O IV. Củng cố: (7') - Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 55) - Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. - Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (áp dụng vào bbài tập 56) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại li giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về truch đối xứng, tâm đối xứng - Làm bài tập 56(tr96-SGK) - Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT) Tuần 8 - Tiết 16 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ9: Hình chữ nhật A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. - Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến) - Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, com pa, thước thẳng. - Học sinh: Com pa, thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân. - Học sinh 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên: Người ta gọi đó là hình chữ nhật. Nêu định nghĩa hình chữ nhật ? - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm nháp - 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành. ? Nêu các tính chất của hình chữ nhật. - Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật - Giáo viên chốt lại các tính chất: + Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau + Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900. + Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường. - Giáo viên giải thích tính chất trên. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ. - Học sinh theo dõi và ghi nhớ. - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các tính chất trên. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh suy nghĩ và làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao b) So sánh độ dài AM và BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí . - Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời. - Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên treo bảng phụ hình 87 - Yêu cầu học sinh làm ?4 a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao? b) Tam giác ABC là tam giác gì c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí. - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện 1 hóm đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên chốt lại (qua?3, ?4) và đưa ra định lí. 1. Định nghĩa (7') * Định nghĩa: (SGK) - Tứ giác ABDC là hình chữ nhật ?1 .Vì ; Tứ giác ABCD là hình bình hành . Vì AB // DC (2 góc trong cùng phía bù nhau) . Mà Tứ giác ABCD là hình thang cân. - Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân. 2. Tính chất (5') - Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân. - Hình chữ nhật: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết (5') - Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật - Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. - Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật ?2 Có thể kiểm tra được bằng cách kiểm tra: + Các cặp cạnh đối bằng nhau + 2 đường chéo bằng nhau. 4. áp dụng vào tam giác ?3 a) Tứ giác ABDC có: Vì (gt) Hình thang ABDC là hình chữ nhật b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền. ?4 * Định lí: (SGK -tr99) IV. Củng cố: (5') - Giáo viên đưa ra bảng phụ bài tập 58 (tr99); học sinh lên làm sau khi thảo luận nhóm. a 5 2 b 12 6 d 13 7 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật - Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK) - Làm bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT) HD 61: Chứng minh AHCE là hình chữ nhật, có AC = HE; AI = IC; IH = IE. Tuần 9 - Tiết 17 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. - áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 63, thước thẳng. - Học sinh: Thước thẳng C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật. Vẽ hình. - Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 90 lên bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài - Đại diện 1 nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên sửa chữa sai xót (nếu có) - Giáo viên treo bảng phụ hình hình vẽ 91 trong SGK - Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT, Kl ? Để chứng minh HEFG là hình chữ nhật ta chứng minh những yếu tố nào. - Học sinh:là hình bình hành có 1 góc vuông - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GT Tứ giác ABCD; ACBD AE = EB, BF = FC GC = GD, DH = AH KL HEFG Là hình chữ nhật - Học sinh còn lại làm bài tập tại chỗ - Giáo viên gợi ý: ? So sánh HE; GF với BD ? So sánh HG; EF với AC. ? So sánh Bài tập 63 (tr100-SGK) (7') Kẻ BHDC Tứ giác ABHD Là HCN AD = BH DH = AB = 10 cm CH = DC - DH = 15 - 10 = 5 cm Xét HBC Theo định lí Pitago ta có: BH2 = BC2 - CH2 = 132- 52 BH = 12 cm x = 12 cm Bài tập 64 (tr100-SGK) (10') Ta có: (vì =) DH // BE HE // GE (1) Tương tự ta có: HG // EF (2) T ừ (1), (2) Tứ giác HEFG Là hình bình hành Trong hình bình hành ta có Vậy hình bình hành HEFG Là hình chữ nhật Bài tập 65 (tr100-SGK) Xét ABD có HE là đường trung bình HE // BD; HE = BD (1) Xét CDB có GF là đường TB GF // BD; HE = BD (2) từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF Tứ giác HEGF Là hình bình hành Mặt khác ta có HG // AC ma ACBD (gt) HEHG HEFG là hình chữ nhật IV. Củng cố: (5') - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài 10: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước Tuần 9 - Tiết 18 Ngày soạn: 2005 Ngày dạy: 2005 Đ10: đường thẳng song song với đường thẳng cho trước A. Mục tiêu: - Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước. - Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: phấn màu, thước thẳng - Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên vẽ hình của ?1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Nếu ta lấy 1 điểm M bất kì thuộc đường thẳng a thì khoảng cách từ M đến đường thẳng b bằng bao nhiêu - Học sinh: Khoảng cách từ M dến đường thẳng b cũng luôn bằng h - Giáo viên giới thiệu định nghĩa. - Học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài, vẽ hình vào vở - Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? Tứ giác AMKH là hình gì. ? Đường thẳng a và đường thẳng AM có mối quan hệ với nhau như thế nào. ? Chứng minh M' a' - Giáo viên đưa ra tính chất - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh làm và rút ra nhận xét - Giáo viên đưa ra tranh vẽ H96 và giới thiệu đường thẳng //, cách đều. 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (4') ?1 BK = h do ABCD là hình chữ nhật. ta gọi h là k/c giữa 2 đường thẳng song song a và b. * Định nghĩa: SGK 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (12') ?2 Ta có MK // AH (vì cùng vuông góc với b) Mặt khác MK = AH = h AMKH là hình chữ nhật AM // b M đt a * Tính chất: (SGK) ?3 A nằm trên đường thẳng // BC và cách BC 2 cm * Nhận xét: SGK 3. Đường thẳng song song cách đều ?4 a) Tứ giác AEGC là hình thang có BF là đường TB EF = EG (1) Hình thang BEHD có CG là đường TB FG = GH (2) Từ 1, 2 EF = FG = GH b) Hình thang AEGC có EF = FG F là trung điểm của EG B là trung điểm của AC AB = BC Tương tự ta cũng chứng minh được BC = CD AB = BC = CD IV. Củng cố: (8') - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 68 Kẻ AH và CK vuông góc với d Xét AHB và CHB có AB = BC (do A và C đối xứng nhau qua B) (2 góc đối đỉnh) AHB = CHB (cạnh huyền- góc nhọn) CI = AH = 2cm Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên đường thẳng d' // d và cách d một khoàng 2 cm V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý đến bài toán tìm tập hợp các điểm cách đều một đường thẳng - Làm bài tập 67, 69 (tr102-SGK) - Làm bài tập 124; 125; 127 (tr73-SBT) HD 67: Dựa vào tính chất đường TB của tam giác và hình thang.

File đính kèm:

  • docTiet 15-17.doc