Giáo án Hình học 8 từ tiết 15 đến tiết 19

A – PHẦN CHUẨN BỊ

I – Mục tiêu

- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục .

- Rèn luyện kĩ năng về hình đối xứng kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập, chứng minh, nhận biết kết luận .

- Giao dục tính cấn thận phát biểu chính xác cho HS.

II – Chuẩn bị của GV và HS

GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, compa , bút dạ.

HS : Thước thẳng, compa .

B – TIẾN HÀNH DẠY – HỌC

I – Kiểm tra và chữa bài tập ( 10 phút )

GV nêu câu hỏi KT HS1

a, ?1. Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O ?

 ?2 . Thế nào là hai hình đối xứng O ?

TL : HS TL : ?1 . Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó .

 ?2 . hai hình đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại .

b, Cho ∆ABC như hình vẽ hay vẽ ∆ABC đối xứng với ABC qua trọng tâm G của ∆ABC

 

doc19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 15 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Ngày soạn :.............. Ngày giảng :............. Tiết : 15.... Luyện tập A – Phần chuẩn bị I – Mục tiêu - Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục . - Rèn luyện kĩ năng về hình đối xứng kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập, chứng minh, nhận biết kết luận . - Giao dục tính cấn thận phát biểu chính xác cho HS. II – Chuẩn bị của GV và HS GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, compa , bút dạ. HS : Thước thẳng, compa . B – Tiến hành dạy – học I – Kiểm tra và chữa bài tập ( 10 phút ) GV nêu câu hỏi KT HS1 a, ?1. Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O ? ?2 . Thế nào là hai hình đối xứng O ? TL : HS TL : ?1 . Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó . ?2 . hai hình đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại . b, Cho ∆ABC như hình vẽ hay vẽ ∆A’B’C’ đối xứng với ABC qua trọng tâm G của ∆ABC A C’ B’ G’ B C A’ GV : Y/c HS2 : chữa bài 52 ( tr96 – SGK ) Đưa đề bài lên bảng phụ đề : Cho hình bình hành ABCD gọi E là điểm đối xứng với D qua A gọi F là điểm đối xứng với D qua C chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B . Hs : Lên bảng chữa Giải ABCD là hình bình hành => BC//AD ; BC = AD => BC//AE ( vì D,A,E thẳng hàng ) Và BC = AE ( = AD ) => ◊AEBC là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết ) => AE//AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự => BF//AC và BE = AC (2) Từ (1) và (2) ta có E,B,F thẳng hàng ( theo tiên đề ở có lit và BE = BF = ( AC ) => E đối xứng với F qua B GV : Nhận xét cho điểm II – Luyện tập ( 32 phút ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS GV GV HS GV GV Bài 54 ( tr96 – SGK ) Y/c 1HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL Lên bảng ghi GT và KL Hướng dẫn HS phân tích B và C đối xứng nhau qua O . B ; O ; C thẳng hàng và OB = OC O1 + O2 + O3 + O4 = 1800 và OB = OC = OA O2 + O3 = 900 , ∆OAB cân , ∆OAC cân Sau đó y/c HS trình bày miệng GV ghi lại bài chứng minh . Bài 65 ( tr96 – SGK ) Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Quan sát hình và trả lời miệng Bài 57 ( tr96 – SGK ) Y/c HS đọc kĩ đầu bài và trả lời . Treo bảng phụ lên giới thiệu củng cố . GT xoy = 900 y A nằm trong Góc xoy C E A A và B đối xứng K x nhau qua ox O A và C đối xứng B với nhau qua oy KL C và B đối xứng nhau qua O Giải C và A đối xứng với nhau qua Oy => Oy là đường trung trực CA => ∆OCA cân tại O Có OECA O3 = O4 ( t/c ∆ cân ) Chứng minh tương tự => OA = OB và O2 = O1 Vậy OA = OB = OC (1) O3 + O2 = O4 + O1 = 900 => O1 + O2 + O3 + O4 = 1800 (2) Từ (1), (2) => O là trung điểm của CB hay B và Cđối xứng với nhau qua O Bài 65 ( tr96 – SGK ) a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng . b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng . c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng . d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng Bài 57 ( tr96 – SGK ) a) Đúng b) Sai ( hình đx vẽ khi kiểm tra đầu giờ ) c) Đúng ( vì hai tam giác đó bằng nhau ) Đối xứng trục Đối xứng tâm Hai điểm đối xứng D A A’ A và A’ đối xứng với nhau qua d d là trục đối xứng của đoạn thẳng AA’ A O A’ A và A’ đối xứng nhau qua O ú O là trung điểm của đoạn thẳng AA’ Hai hình đối xứng d A A’ B B’ A B’ O B A’ Hình có trục đối xứng III – Hướng dẫn về nhà ( 3phút ) Về nhà làm tốt bài tập 95, 96 , 101 ( tr70 , 71 – SBT ) Ôn tập ĐN , t/c dấu hiệu nhận biết hình bình hành So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ . Ngày soạn ............ Ngày giảng ................... Tiết 16 Đ9 Hình chữ nhật A – Phần chuẩn bị I – Mục tiêu - HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật các t/c của hình chữ nhật các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật . - HS biết vẽ một hình chữ nhật bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác . - Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh . II – Chuẩn bị của GV và HS - Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập - Bảng vẽ sẵn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không . - Thước kẻ, compa, eke, phấn mầu , bút dạ. HS : Ôn lại định nghĩa t/c dấu hiệu nhận biết hình bình hành , hình thang cân ôn tập phép đối xứng trục phép đối xứng tâm . - Bảng phụ nhóm, hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm . B – Tiến trình dạy – học I – Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra ) II – Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV Hoạt động 1 . ĐVĐ : Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân , hình bình hành , đó là các tứ giác đặc biệt ngay ở tiểu học các em đã biết về hình chữ nhật , Em hayc lấy ví dụ thực tế về hình chứ nhật . Lấy ví dụ : cửa sổ . mặt bàn ..... Theo em HCN là một tứ giác có đặc điểm gì về góc . TL : ( ĐN ) Đó chính là nội dung định nghĩa SGK y/c HS hoàn thành định nghĩa vào vở . Sau đó GV vẽ hình chữ nhật lên bảng . Hỏi : Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? có phải là hình thang cân không ? TL : => Nhấn mạnh Hoạt động 2 : Vì HCN vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nêu HCN có những t/c gì ? TL : Vì hcn là hình bình hành nên có => - vì HCN là hình thang cân nên có Ghi => Y/c HS nêu t/c này dưới dạng GT và KL Hoạt động 3 : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? vì sao ? TL : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có ba góc vuông vì tổng các góc của tứ giác là 3600 => góc thứ tư là 900 Nêu một tứ giác là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? vì sao ? TL : Hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật ví dụ : Hình thang cân ABCD ( AB//CD ) có A = 900 => B = 900 ( theo định nghĩa hình thang cân ) => C = D = 900 ( vì AB//CD ) nên hai góc cùng phía bù nhau ) Nêu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì ? sẽ trở thành hình chữ nhật ? vì sao ? TL : Hình bình hành nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành HCN .. Xác nhận 4 dấu hiệu Y/c HS đọc lại “ dấu hiệu nhận biết” ( tr97 – SGK ) Đọc Đưa hình 85 và GT , KL lên bảng phụ y/c HS chứng minh dấu hiệu 4 Trình bày như SGK ( tr98 ) Hỏi : a) Tứ giác có hai góc vuông có phải là HCN không ? Không b) Hình thang có một góc vuông có là hình chữ nhật không ? Không ( là hình thang vuông ) c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có là HCN không ? Không là HCN d) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường có là HCN không ? Có là hình chữ nhật Đưa tứ giác ABCD vẽ sẵn ( đúng là HCN) y/c HS làm ?2 thự hiện ?2 O A B C D Hoạt động Y/c HS hoạt động nhóm Nửa lớp ?3 . Nửa lớp ?4 . Hoạt động theo nhóm làm theo y/c Phát phiếu học tập trên có hình vẽ sẵn hình 86 hoặc hình 87 cho các nhóm Y/c các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày bài làm . Y/c HS đại diện hai nhóm lên trình bày lần lượt . Sau khoảng 5 phút các nhóm trao đổi thì đại diện hai nhóm lên trình bày bài . HS các nhóm khác góp ý kiến Đưa định lý ( tr99 – SGK ) lên bảng phụ y/c HS đọc lại Đọc Hỏi : Hai định lý trên có quan hệ như thế nào với nhau . Hai định lý trên là hai định lý thuận đoả của nhau . Hoạt động 5 . Củng cố – Luyện tập ( 4 phút ) ? Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật ? Nêu các dấu hiệu nhận biết HCN ? Nếu các tính chất của hình chữ nhật TL : Hướng dẫn HS là bài 60 ( tr99 – SGK ) 1 . Định nghĩa (10 phút) * Định nghĩa Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông A B D C ◊ABCD là hình chữ nhật A = B = C = D = 900 ?1 . Hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì có AB//DC ( cùngAD ) Và AD//BC ( cùng DC ) Hoặc A = C = 900 Và B = D = 900 - Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì có AB//DC ( chứng minh trên ) và D = C = 900 * Hình chữ nhật AB là một hình bình hành đặc biệt cũng là một hình thang cân đặc biệt 2 , Tính chất ( 6 phút ) + Các cạnh đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Hai đường chéo bằng nhau . *Tính chất + Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau . + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . GT ABCD là hình chữ nhật AC BD = (O) KL OA = OB = OC = OD 3. Dấu hiệu nhận biết ( 14 phút ) 1. Tứ giác có ba góc vuông là HCN 2. Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN 3. Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN 4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật . Chứng minh dấu hiệu 4 ?2 . Cách 1 kiểm tra nếu có AB = CD ; AD = BC Và AC = BD thì kết luện ABCD là HCN Cách 2 : Kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì kết luận ABCD là hình chữ nhật 4. áp dụng vào tam giác vuông (10 phút ) ?3. A o D B C Tứ giác ABCD là hìng bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hình bình hành ABCD có A = 900 nên là hình chữ nhật b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC có AM = AD = BC Vậy trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền ?4 . A M B C D a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau b) ABCD là hình chữ nhật nên BAC = 900 vậy ∆ABC là tam giác vuông c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. * Định lý ( tr99 – SGK ) 1, Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền 2, Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tâm giác đó là tam giác vuông . Bài 60 ( tr99 – SGK ) A 24 7 B C M ∆ vuông ABC có BC2 = AB2 + AC2 ( py ta go ) => BC2 = 72 + 242 = 625 => BC = 25 ( cm) => AM = ( t/c tam giác vuông ) AM = = 12,5 (cm) III – Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các đinh lý áp dụng vào tam giác vuông BT về nhà : số 58, 59, 61, 62, 63, ( tr99 – 100 – SGK ) Ngày soạn :.................. Ngày giảng :............ Tiết 17 Luyện tập A – Phần chuẩn bị I – Mục tiêu - Củng cố định nghĩa tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật bổ sung tính chất đối xứng cửa hình chữ nhật thông qua bài tập . - Luyện kĩ năng, vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế . II – Chuẩn bị của GV và HS GV – Bảng phụ ghi bài tập Thước thẳng, compa, eke, phấn mầu, bút dạ . HS - Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các bài tập . - Bảng phụ nhóm, bút dạ B – Tiến trình dạy – học b d I – Kiểm tra ( 10 phút ) GV nêu y/c kiểm tra HS1 a - Vẽ một hình chữ nhật - Chữ bài 58 ( tr99 – SGK ) HS1 lên bảng kiểm tra Bài 58 ( tr99 – SGK ) Điền vào chỗ trống, biết rằng a,b là độ dài a 5 (2) b 12 (6) a (13) 7 các cạnh đối là dài đường chéo của hình chữ nhật giải d2 = a2 + b2 => d = = = 13 a = = = 2 b = = = 6 GV : Y/c HS2 - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật Hs nêu : Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông - nếu các t/c về cạnh, và đường chéo của HCN HS nêu : - T/c về cạnh : các cạnh đối song song và bằng nhau các cạnh kề vuông góc với nhau - T/c về đường chéo : hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . GV Chữ bài 59 ( tr99 – SGK )( GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ ) Giải HS : a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng , HCN là một hình bình hành nên giao điểm của hai đường chéo của HCN là tâm đối xứng của nó . b) Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đáy làm trục đối xứng. HCN là một hình thang cân có đáy là hai cặp cạnh đối của nó . Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của HCN là hai trục đối xứng của HCN đó HS : Nhận xét trả lời của bạn GV : Nhận xét 2HS và cho điểm II – Luyện tập ( 33 phút ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS GV GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV ? GV HS GV HS Bài 63 ( tr99 – SGK ) ( đưa đề bài lên bảng phụ ) y/c HS trả lời Trả lời miệng C O A B Nhận xét và sửa sai Y/c HS chữa bài 64 ( tr100 – SGK) Hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước thẳng và compa . A B H E F D C Hãy chứng minh EFGHlaf hình chữ nhật ? Gợi ý : có nhận xét gì về ∆DEC TL => Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao TL => Bài 65 ( tr100- SGK ) Y/c HS vẽ hình theo đề bài Lên bảng vẽ hình Cho biết GT và KL của bài toán Lên bảng ghi GT và KL của bài toán : ◊EFGH là hình gì ?vì sao ? Trình bày chứng minh Bài 66 ( tr100- SGK ) Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Y/c 1HS đọc to đề bài Đọc to đề bài Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng. Trả lời Bài 63 ( tr99 – SGK ) a) Cân a đúng giải thích : gọi M là trung điểm AB => Cạnh huyền AB => CM là trung luyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACB => CM = => ∈ ∈ ( M : ) b) Đúng : giải thích : có OA = OB = OC = R(O) => CO là trung tuyến của ∆ACB mà CO = => ∆ABC vuông tại C Bài 64 ( tr100 – SGK ) ∆DEC có D1 = D2 = D = C = 1800 ( hai gọc trong cùng phía của AD//BC) = D1 + C1 = = 900 => E1 = 900 Chứng minh tương tự G1 = F1 = = 900 Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông Bài 65 ( tr100- SGK ) B E F C A H G D GT ◊ABCD ; ACBD AE = EB ; BF = FC CG = GD ; DH = HA KL ◊EFGH là hình gì ? vì sao ? Chứng minh ∆ABC có AE = EB ( gt) FB = FC ( gt ) => EF là đường trung bình của ∆ => EF//AC và EF = (1) Chứng minh tương tự ta có HG là đường trung bình của ∆ADC => HG//AC và HC = (2) Từ (1) và (2) => EF//AG ( //AC ) và EF = HG ( = ) => ◊EFGH là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết ) Có EF//AC và BDAC => BDEF Chứng minh tương tự có EH//BD Cà EFBD => EFEH => E = 900 Vậy hình bình hành EFGH là HCN ( theo dấu hiệu nhận biết ) Bài 66 – tr 100 – SGK Giải ◊ BCDE có BC//ED ( cùngCD) BC = ED ( gt ) => BCDE là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết ) Có C = 900 => BCDE là HCN => CBE = BED = 900 Có ABC = 900 => A,B,E thẳng hàng Có DEF = 900 => B,E,F thẳng hàng Vậy AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng . III – Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - BT về nhà số 114, 115, 117, 116, 121, 122, 123, tr72. 73 - SBT - Ôn lại định nghĩa hình trên ( hình 6) -Định lý thuận và đảo của tính chất phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ( hình 7) - Đọc trước bài đường thẳng// với một đường thẳng cho trước . Ngày soạn :.............. Ngày giảng :.................. Tiết 18 Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước A – Phần chuẩn bị I – Mục tiêu - Học sinh nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các đường thẳng song song cách đều , tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước . - Biết vận dụng dịnh lý về đường thẳng song song cách đến để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau . bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước . - Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học II – Chuẩn bị của GV và HS - GV : bảng phụ, thước kẻ, eke, phấn mầu - HS : Ôn tập ba tập hợp điểm đã học ( đường trò , tia phân giác, của một tam góc, đường trung trực của đoạn thẳng ) khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song - Thước thẳng có chia khoảng, compa, eke, phấn mầu . B – Tiến trình dạy – học I – Kiểm tra bài cũ ( K0 KT ) II – bài mới GV GV HS GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV GV GV HS GV HS GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV Gv GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS GV HS Gv HS GV HS GV Hoạt động 1 Y/c HS làm ?1. Vẽ hình lên bảng Vẽ hình vào vở Cho a//b tính BK theo h TL : -> Hỏi : Tứ giác ABKH là hình gì ? tại sao Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu ? TL : AHb và AH = h => A cách đường thẳng b một khoảng bằng h BKb và BK = h => B cách đường thẳng b một khoảng bằng h ? Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có t/c gì ? TL : Mọi điểm thuộc đường thẳng a đến cách b một khoảng bằng h Có a//b , AHb thì AH a vậy mọiđiểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng cách bằng h ,ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b . Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song . Nêu định nghĩa ( SGK tr101) Đưa định nghĩa lên bảng phụ Hoạt động2. ( 13 phút ) Y/c HS làm ?2 . Vẽ hình lên bảng - 1 em đọc ?2 . SGK Các em khác vẽ hìn vào vở ?2 . Chứng minh A ∈ a ; M’ ∈ a’ GV Nói AM hai tứ giác AMHK là hình gì? => Tương tự M’ ∈ a’ Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b một và cách b một khoảng bằng h . Y/c 1HS đọc tính chất ( tr101 ) Đọc Y/c HS làm ?3 . ( đưa lên bảng phụ hình 95 số lượng đính A cần tăng và ở cả hai nửa mặt có bừo là đường thẳng BC Đọc ?3 . quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. ( Hỏi ) các đỉnh A có tính chất gì ? TL : Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC có đcó đỉnh một khoảng cách không đối bằng 2cm Vậy các đỉnh A nằm trên đường thẳng nào ? TL: các => Vẽ thêm vào hình hai đường thẳng //với BC đi qua A và A’ ( phấn mầu ) GV chỉ vào hình 99 và nêu phần nhận xét tr101 – SGK GV nêu rõ hai ý của khái niệm tập hợp này. - Bất kì điểm nào trên hai đường thẳng a và a’ cùng cách b một khoảng bằng h . - Ngược lại bất kì điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a hoặc a’ . Hoạt động 3 : Đưa hình 96 ( tr102 – SGK ) lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa đường thẳng song song cách đều ( lưu ý HS kí hiệu trên hình vẽ để thoả mãn hai điều kiến) a//b//c //d + AB = BC = CD Theo dõi y/c HS làm ?4 hoạt động nhóm thực hiện ?4 ? Hãy nêu GT và KL của bài Nêu Hãy chứng minh HS chứng minh Từ bài toán trên ta rút ra định lý nào ? HS nêu định lý sgk Hãy tìm các đường thẳng song song trong thực tế Nêu : các dòng kẻ trong quyển vở, song cửa sổ ... Lưu ý : Các định lý về đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lý về hai đường thẳng song song cách đều . Theo dõi y/c HS thực hiện bài 69 tr103 SGk (đưa đề bài lên bảng phụ ) HS hoạt động nhóm sau đó đại diện một em lên bảng trình bày đưa đề bài lên bàng phụ y/c HS nhắc lại để ghi nhớ 1,khoảng cách giữa hai đường thẳng song song(10 phút ) ?1 . a A B h b H K tứu giác ABKH có AB//HK ( gt ) AH//BK ( cùngb ) => ABKH là hình bình hành H = 900 => aBKH là hình chữ nhật biết ) BK = AH = h ( theo t/c HCN) * Định nghĩa ( tr101 – SGK ) 2, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước . ?2 . a A M b H’ K’ H a’ A’ M’ Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có AH//KH ( cùngb) AH = KM ( = h ) Nên AMKH là hình bình hành lại có H = 900 => AMKH là hình chữ nhật - AMKH là hình chữ nhật => AM//b => M ∈a ( theo tiên đề ơ có lít ) Tương tự M’ ∈ a’ Tính chất ( SGK – 101 ) A A’ 2 H’ 2 B H’ H’ 2 ?2 . Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một koảng bằng 2cm Nhận xét . ( SGK – 101 ) 3 . Đường thẳng song song cách đều (20 phút) Định nghĩa a A b B c C d D a A E b B F c C G D H d ?4 . cho a//b//c//d Nếu AB = BC = CD thì EF = FG = GH Nếu EF = FG = GH thì AB = BC = CD CHứng minh Hình thang EFGC có AB = BC (gt) AE // BF (định lí dường trung bình của hình thang ) Tương tự FG = GH chứng minh tương tụ như phần a) * địng lý : Bài 69 tr 103 sgk 1—7 2—5 3—8 4—6 III . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) Ôn tập lại tập hợp điểm đã học , định lý về các dường thẳng song song và cách đều BTVN : số 67; 71 72 tr102 sgk s Ngày soạn :...... Ngày giảng :............. Tiết 19 Luyện tập A . Phần chuẩn bị I . Mục tiêu - Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước định lý về các đường thẳng song song cách đều Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán tìm đường thẳng cố định ,điểm di động và tính chất không đổi của điểm từ đó tìm ra điểm di động nằm trên đường nào? Vân dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thức tế II . chuẩn bị của GV và HS . GV : Bảng phụ ghi đề bài hình vẽ , dụng cụ vạch hai đường thẳng song song Thước thẳng có chia khoảng , eke phấn màu ... HS : Ôn tập tập hợp điểm đã học Thước thẳng có chia khoảng , eke , phấn màu ... Bảng phụ nhóm , bút dạ B- Tiến trình dạy – Học I . Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu câu hỏi KT Phát biểu định lý , định nghĩa về các đường thẳng song song cách đều Chữa bài 67 tr102 sgk HS lên bảng KT D Phát biểu các định lý C Chữa bài 67 B A C’ D’ B’ Xét ∆ ADD’ có AC = AD (gt) CC’ // DD’ (gt) => AC’ = C’D’ (định lý đường trung bình của tam giác ) xét hình thang CC’BE có CD = DE(gt) DD’ // EB// CC’ (gt) => C’D’ = D’B’ (định lý đường trung bình của hình thang) GV : nhận xét cho điểm II . Luyện tập ( 38 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội Dung y/c HS hoạt động nhóm bài 70 sgk HS hoạt động nhóm trình bày lên bảng nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày à Bài 70 SGK GV HS Gv Gv HS GV GV HS Nhận xét bài làm của một số nhóm khác y/c HS nhắc lại tập hợp điểm Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đường trung trực của một đoạn thẳng Nhắc lại y/c HS chữa bài 71 sgk ( đưa đề bài lên bảng phụ ) Hướng dẫn HS vẽ hình y/c HS nêu GT và KL của bài toán Nêu Gt ,KL của bài toán GT ∆ ABC ; A = 90 0 M ∈ BC MD AB ; ME AC OD = OE KL A, O , M thẳng hàng Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào ? Khi M ở vị trí nào thìAM nhỏ nhất ? y/c hs chứng minh 1 em lên bảng trình bày Treo bảng phụ đề bài 72 sgk y/c hs trình bày miệng Trình bày miệng y E C m O H B x Kẻ CH Ox ∆AOB có AC = CB (gt) CH // AO ( Ox) CH là đường trung bình của tam giác Vậy CH = (cm) Nếu B O => C E (E là trung điểm của AO) Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên tia Em //Ox và cách Ox một khoảng = 1cm Bài 71 sgk tr 103 B H P K D M O A C Q E Chứng minh xét ◊ AEMD có A E = D = 90 0 (gt) ◊ AEMD là hình chữ nhật ( theo dấu hiệu nhận biết ) Có O là trung điểm đường chéo DE , nên O cũng là trung điểm đường chéo AM ( t/c hcn) A, O, M thẳng hàng b) kể AH BC , OK BC => OK là đường trung bình của tam giác AMH => OK = ( không đổi ) Nếu M O => P O ( P là trung điểm của AC ) Nếu M C =>O Q ( Q là trung điểm của AC Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường trung bình PQ của ∆ ABC Nếu M H thì AM AH khi đó AM có độ dài nhỏ nhất vì đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên Bài 72 sgk Vì điểm C luôn cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10 cm nên đầu chì C vạch lên đường thẩng song song với AB và cách AB 10 cm III . Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) BTVN số 127,129,130 tr73;74;SBT Ôn tập định nghĩa tính chất dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật .tính chất của tam giác cân Ngày soạn :................. Ngày giản

File đính kèm:

  • docHÌNH HỌC 8 ( tiết 15 - 19).doc
Giáo án liên quan