Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 18 Đến Tiết 25 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức: Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. Tính chất các điểm cách 1 đường thẳng cho trước 1 khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo, tư duy trừu tượng.

2. Chuẩn bị

2.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke, compa

2.2. Học sinh: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, compa

3. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành

4. Tiến trình bài dạy

4.1. Ổn định tổ chức (1')

4.2. Kiểm tra bài cũ (7')

- HS1: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.

 Phát biểu định lí về đường thẳng song song cách đều

 Áp dụng làm bài 69 ( SGK / 103)

- HS2: Chữa bài tập 67 (SGK / 102)

4.3. Bài mới

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Từ Tiết 18 Đến Tiết 25 Năm học 2012 - 2013 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.10.2012 Ngày giảng: 30.10.2012 Tiết 18 luyện tập 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. Tính chất các điểm cách 1 đường thẳng cho trước 1 khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo, tư duy trừu tượng. 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke, compa 2.2. Học sinh: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, compa 3. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ (7') - HS1: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước. Phát biểu định lí về đường thẳng song song cách đều áp dụng làm bài 69 ( SGK / 103) - HS2: Chữa bài tập 67 (SGK / 102) 4.3. Bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (10’) ? Yêu cầu nhận xét bài 67 ? Bài vận dụng những kiến thức nào ? Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta làm như thế nào GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức và phương pháp chứng minh ? Yêu cầu nhận xét bài 69 GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức - HS nhận xét - Định lí đường trung bình của tam giác của tam giác của hình thang - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ I. Chữa bài tập về nhà Bài 67 ( SGK / 102) GT Đoạn AB, Tia Ax bất kì AC = CD = DE, CC’// EB DD’// EB KL AC’ = C’D’ = D’B Chứng minh: Xét ADD’ có:AC = CD ( gt); CC’ // DD’ ( gt)AC’ = C’D’ (Định lí đường trung bình của tam giác) Xét hình thang CC'BE có: CD = DE (gt); DD’ // CC' //EB (gt) C’D’ = D’B (Định lí đường trung bình của hình thang) Vậy AC’ = C’D’ = D’B Bài tập 69 (SGK / 103) (1) (7); (2) (5) (3) (8) ; (4) (6) Hoạt động 2: Luyện tập (17’) ? Yêu cầu làm bài 70 ? Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl ? Yêu cầu nhận xét ? Bài toán cho những yếu tố nào cố định, không đổi, những yếu tố nào di động ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm xem điểm C di động trên đường thẳng nào ? Yêu cầu báo cáo ? Ngoài cách làm trên còn cách nào khác không GV: Giới thiệu cách 2 - Nối OC vuông AOB có AC = CB (gt) OC là đường trung tuyến OC= AC = Có OA cố định C di chuyển trên đườngtrung trực của đoạn thẳng OA - GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức và phương pháp làm - G:Treo bảng phụ bài 72 ? Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10 cm ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - Cho góc xOy, điểm A cố định; khoảng cách từ C đến A và đến B là không đổi; Điểm C, B di động - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ - HS đọc đề - HS phát biểu - HS nhận xét II. Luyện tập Bài tập 70 (SGK / 103) GT B di chuyển trên Ox KL Điểm C di chuyển trên đường thẳng nào Giải Kẻ (Quan hệ từ vuông góc đến song song) Xét CH là đường TB của B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên d // với Ox và cách Ox một khoảng bằng1cm Bài 72 ( SGK / 103) Vì đầu chì C luôn cách mép gỗ AB một khoảng không đổi bằng 10 cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10 cm . Căn cứ vào kiến thức: Tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước 4.4. Củng cố: (5') ? Hệ thống những kiến thức đã sử dụng trong tiết luyện tập ? Nêu những dạng bài tập đã làm GV: Chốt lại kiến thức phương pháp giải các dạng bài tập đã làm 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (7') - Xem lại lời giải các dạng bài toán trên. - Làm bài tập 71 (SGK/ 103); 128; 129; 131 (SBT/ 73;74) - Ôn tập lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành Hướng dẫn : Bài 71 ( SGK / 103) a) Chứng minh AEMD là hình chữ nhật, OD = OE O, A, M thẳng hàng b) O nằm trên đường thẳng song song BC cách BC bằng AH c) Khi M trùng với H thì AM là ngắn nhất 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày giảng: 01.11.2012 Tiết 19 Đ11. hình thoi 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi 1.2. Kỹ năng: Biết vẽ hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình hình thoi. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình hình thoi để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. 1.3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke, compa 2.2. Học sinh: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, compa, 3. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ (7') - HS1: Phát biểu tính định nghĩa hình bình hành, tính chất, hình bình hành. - HS 2: áp dụng: Cho tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành Đáp án: Xét tứ giác ABCD có: AB = CD (gt); BC = DA (gt) Tứ giác ABCD là hình bình hành (Dấu hiệu 2: Các cạnh đối bằng nhau) 4.3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (7’) GV: Chỉ vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu ABCD là hình thoi ? Thế nào là hình thoi GV: Nêu định nghĩa hình thoi ? Lấy ví dụ về hình thoi trong thực tế GV: Các thanh sắt ở cửa xếp tạo thành những hình thoi (Hình 99/ SGK); Mắt lưới; hình trang trí của 1 số loại gạch hoa, 1 số đồ dùng trong nhà. GV: Bài tập HS1 vừa làm trên bảng đã chứng minh được tứ giác ABCD là hình bình hành. Đây chính là nội dung ?1. GV: Hình thoi cũng chính là hình bình hành - HS quan sát nghe giới thiệu - Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau - HS đọc SGK - HS thảo luận rồi phát biểu 1. Định nghĩa ( SGK/ 104) ABCD là hình thoi AB = B C = CD = DA * Hình thoi cũng là hình bình hành Hoạt động 2: Tính chất (7’) ? Hình thoi có những tính chất nào của hình bình hành ? Yêu cầu làm ?2 (bảng phụ) ? Theo tính chất của hình bình hành hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ?Nhận xét gì về ? Vì sao? ? tia AC là tia gì của ? Chứng minh tương tự ta cũng suy CA, BD, DB lần lượt là tia phân giác của những góc nào ? Hai đường chéo của hình thoi còn có thêm tính chất gì GV: Nêu định lí ? Yêu cầu nêu gt, kl của định lí ? Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước chứng minh định lí GV: Chốt lại cách chứng minh AC BD, BD là phân giác BO là đường trung tuyến, đường cao trong tam giác cân ABC Các đường phân giác khác chứng minh tương tự. -H phát biểu - H đọc đề - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - - AC là tia phân giác - CA, BD, DB lần lượt là phân giác của , - 2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc - HS đọc định lí - HS phát biểu - HS phát biểu 2. Tính chất - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành * Định lí: ( SGK/ 104) GT ABCD là hình thoi KL AC BD AC, BD, CA, DB lần lượt là các đường phân giác của các ,, Chứng minh (SGK/104) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10’) ? Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thoi theo định nghĩa ta phải chỉ ra điều gì ? Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thoi - GV: Nêu và nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết hình thoi ? Yêu cầu làm ?3 ? Nêu cách chứng minh G:Hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên CM: ABCD là hình thoi AB = AD= BC=CD có: AD=CD ; AB=AD; BC=CD (AC là đường trung trực của BD BD là đường trung trực của AC) ? Trình bày bài giải theo sơ đồ G: Chốt kiến thức và phương pháp chứng minh - Chỉ ra tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - HS thảo luận rồi phát biểu - HS đọc SGK H đọc đề vẽ hình ghi GT,KL H phát biểu H trả lời các câu hỏi hình thành sơ đồ 3.Dấu hiệu nhận biết (SGK/105) ?3 GT ABCD là hình bình hành AC BD KL ABCD là hình thoi CM: ABCD là hình bình hành nên OB=ODAC là đường trung trực của BD nên AB=AD;BC=CD (1) vì OA=OCBD là đường trung trực của AC nên AB =BC; AD=CD (2) Từ (1) và (2) suy ra AB = AD= BC=CD Vậy ABCD là hình thoi 4.4. Củng cố (10’) GV: Treo bảng phụ bài 73 ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi phát biểu ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận, nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết hình thoi G : Treo bảng phụ bài 1. Cho hình vẽ chứng minh EFGH là hình thoi ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? Yêu cầu các nhóm trình bày - GV : Nhận xét ; chốt kiến thức ? Nêu định nghĩa Hình thoi ? Nêu các tính chất của hình thoi ?Nêu dấu hiệu nhận biết hìnhthoi ? So sánh tính chất 2 đường chéo của HCN và hình thoi - GV : Nhấn mạnh điểm khác nhau (Hai đường chéo của HCN bằng nhau , còn Hai đường chéo của HThoi vuông góc với nhau và là các đường phân giác của các góc của HThoi ) - HS quan sát đọc đề - HS thảo luận rồi phát biểu - Nhóm khác nhận xét, bổ sung -H: Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - HS: Trả lời +Hai đường chéo của HCN và HT đều cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Khác nhau: …. 4. Luyện tập Bài 73( SGK/105) - Hình a: Tứ giác ABCD là hình thoi theo dấu hiệu 1 - Hình b: Tứ giác EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4 - Hình c: Tứ giác IKMN là hình thoi theo dấu hiệu 3 Hình e: Tứ giác ACBD là hình thoi theo dấu hiệu 1 Bài 1 Xét AEH và BEF có : ; (c.g.c) EH=EF (2 cạnh tương ứng) tương tự EF = GF = GH = EH EFGH là hình thoi(định nghĩa) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Học lý thuyết. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết còn lại - Làm bài tập 74, 76, 77 (SGK -106) - Vẽ sơ đồ tư duy bài hình thoi Hướng dẫn Bài 77 (SGK -106) : Chú ý hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm của 2 đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 03.11.2012 Ngày giảng: 06.11.2012 Tiết 20 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức về hình thoi của học sinh 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. vận dụng tính chất của hình thoi vào giải bài tập. 1.3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác.Phát huy trí tưởng tượng, tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS: Ôn tập kiến thức về hình thoi, hình chữ nhật, định lí Pytago, thước, compa, 3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập, kiểm tr 4. tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức lớp: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') ? Yêu cầu học sinh trình bày sơ đồ tư duy bài Hình thoi 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (7’) ? Yêu cầu nhận xét bài 74 ? Muốn tính cạnh của hình thoi ta làm như thế nào ? Phát biểu định lí Pytago GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức ? Yêu cầu nhận xét bài 75 ? Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta cần chỉ ra điều gì. ? Chứng minh 4 cạnh bằng nhau ta làm như thế nào ? Có bao nhiêu cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ? Nêu các kiến thức sử dụng trong bài GV: Chốt nội dung kiến thức và phương pháp - HS nhận xét - áp dụng định lí Pytago - HS phát biểu - HS nhận xét - 4 cạnh của tứ giác đó bằng nhau - HS Chỉ ra 4 cặp tam giác vuông bằng nhau - HS phát biểu - Tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết hình thoi - HS nghe ghi nhớ I. Chữa bài tập về nhà Bài 74 (SGK / 106) (B) Bài 75 ( SGK / 106 GT ABCD là hình chữ nhật NA = NB, PB = PC QC = QD, MA = MD KL MNPQ là hình thoi Chứng minh Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD=BC PB = MA= Xét ANM và BNP có: NA = NB; ; PB = MA ANM = BNP ( c.g.c) NM = PN( 2 cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự ta cũng có: MN = MQ; MQ = MP; NP = PQ MN = NP = PQ = MQ Vậy MNPQ là hình thoi . Hoạt động 2: Luyện tập (10’) ? Yêu cầu làm bài 76 ? Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl ? Yêu cầu nhận xét ? Muốn chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào kiến thức nào GV: Hỏi HS đề hình thành sơ đồ phân tích đi lên MNPQ là hình chữ nhật Hình bình hành MNPQ có MN// PQ, MN = PQ, MN là đường trung bình của ABC. PQ là đường trung bình của ADC. MQMN. MA =MB (gt), NB = NC (gt) ? Yêu cầu trình bày lời giải ? Yêu cầu nhận xét ? Hãy nêu những kiến thức sử dụng trong bài GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức và phương pháp - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi - HS trả lời hình thành sơ đồ phân tích đi lên - HS phát biểu - HS nhận xét - HS phát biểu -HS: Nghe giảng II. Luyện tập Bài tập 76 (tr106-SGK) GT ABCD là hình thoi; MA=MB NB=NC;QA=QD, PD=PC KL MNPQ là hình chữ nhật Chứng minh: Xét ABC có: MA = MB (gt), NB = NC (gt) MN là đường trung bình của ABC MN//AC, MN = Chứng minh tương tự ta có: PQ//AC PQ = . MN // PQ và MN = PQ Do đó MNPQ là hình bình hành Vì MN//AC, ACBD MNBD MQ//BD, BDMN MQMN. Hình bình hành MNPQ có nên là hình chữ nhật (đpcm) 4.4. Củng cố Kiểm tra 15’ Câu1. Điền dấu “ x” vào ô thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 2 Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 3 Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi 4 Tứ giác có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi Câu 2: Cho hai đường tròn tâm O và O’ có cùng bán kính R cắt nhau ở A và B. Tứ giác AOBO’ là hình gì ? Chứng minh OO’AB . Đáp án- Biểu điểm Câu 1. (4 điểm- Mỗi câu đúng 1 điểm) Câu đúng: 1;3 Câu sai: 2;4 Câu 2 (4 điểm) GT (O;R) (O’) = KL a) Tứ giác AOBO’ là hình gì b) OO’AB Giải : a) Tứ giác AOBO’ có AO=BO=BO’=AO’=R Vậy tứ giác AOBO’ là hình thoi (dấu hiệu 1) b) Vì AOBO’ là hình thoi nên ABOO’ (tính chất hình thoi) 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (5’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 138, 139, 140 (SBT) Hướng dẫn: Bài 139. Lấy M là trung điểm của AD. Dựa vào tính chất của tam giác đều, tam giác cân để tính Bài 140 Chứng minh suy ra BMN cân có nên BMN đều 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 10.11.2012 Ngày giảng: 13.11.2012 Tiết 21 Đ12. hình vuông 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : Hiểu định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 1.2. Kĩ năng : Biết vẽ hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông. Vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác. Phát huy trí tưởng tượng, tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án. 2.2. HS: Ôn lại kiến thức về hình thoi, hình chữ nhật, thước thẳng, compa, SGK, 3. Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định tổ chức (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật - HS2: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình thoi, vẽ hình thoi 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa (10’) GV: giới thiệu ABCD là hình vuông ? Thế nào là hình vuông GV: Nêu định nghĩa hìnhvuông ? Em hãy tìm ví dụ về hình vuông trong thực tế ? Từ định nghĩa em có thể suy ra hình vuông còn là những hình gì ? So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông ? Nêu cách vẽ hình vuông ? Yêu cầu nhận xét GV:Chốt kiến thức, cách vẽ hình vuông: Vẽ góc vuông xDy vẽ (D, R) cắt Dx tại A, cắt Dy tại C ; Vẽ (C, R) và (A, R). 2 đường tròn cắt nhau ở đâu thì đó là điểm B - HS quan sát nghe giới thiệu - HS: Phát biểu - HS đọc SGK -HS thảo luận rồi phát biểu - HS: Hình vuông còn là hình chữ nhật, hình thoi - HS phát biểu - HS phát biểu - HS nhận xét - HS nghe , thực hiện vẽ hình vào vở 1. Định nghĩa (SGK/ 104) ABCD là hình vuông Hoạt động 2: Tính chất ( 7’) ? Hình vuông có những tính chất nào của hình chữ nhật, hình thoi ? Yêu cầu nhận xét GV: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi ? Yêu cầu làm ?1 ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận - HS phát biểu - HS nhận xét - HS thảo luận theo bàn rồi phát biểu - HS nhận xét 2. Tính chất - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi + Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường, 2 đường chéo là các đường phân giác của các góc Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (7’) ? Hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông ? Hình thoi cần thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông G: Nêu các dấu hiệu nhận biết hìnhvuông ? Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết hình vuông từ hình chữ nhật,hình thoi GV:Chốt dấu hiệu nhận biết GV: Các dấu hiệu trên về nhà các em tự chứng minh ? 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì GV: Nêu nhận xét GV: Treo bảng phụ ?2 ? Yêu cầu hoạt động nhóm ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận:Các tứ giác là hình vuông là: ABCD có OA = OB = OC = OD và AC=BD,AB=BCABCD là hình vuông - HS phát biểu - HS thảo luận rồi phát biểu - HS đọc SGK - 3 dấu hiệu xuất phát từ hình chữ nhật, 2 dấu hiệu từ hình thoi - Tứ giác đó là hình vuông - HS đọc SGK - HS quan sát, đọc đề - HS hoạt động nhóm - HS báo cáo - HS nhận xét, bổ sung - HS ghi bài -MNPQ có OM=ON=OP=OQ;NQMP NQ = MP nên MNPQ là hình vuông - RSTU có RU = RS = ST = TU và nên RSTU là hình vuông 3. Dấu hiệu nhận biết (SGK / 107) * Nhận xét ( SGK / 107) 4.4. Củng cố (10’) GV: Treo bảng phụ bài 80 ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi phát biểu ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận, nhấn mạnh các tính chất về tâm và trục đối xứng GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 ? Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? Yêu cầu nhận xét - GV : Kết luận, chốt kiến thức - HS đọc đề - HS thảo luận rồi phát biểu - Nhóm khác nhận xét,bổ sung - HS nghe ghi nhớ -HS: quan sát - HS phát biểu - HS nhận xét - HS nghe ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 80 ( SGK/108) - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo - Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường trung trực của các cặp cạnh đối Bài 81 (SGK / 108) Tứ giác AEDF là hình vuông vì tứ giác AEDF có (gt)AEDF là hình chữ nhật có AD là phân giác của nên AEDF là hình vuông 4.5. Hướng dẫn học ở nhà: (3') - Học lý thuyết - Làm bài tập 79, 82 (SGK -108) Hướng dẫn : Bài 79: Dùng định lí Pytago Bài 82: Dựa vào dấu hiệu hình thoi có 1 góc vuông để chứng minh 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 12.11.2012 Ngày giảng: 15.11.2012 Tiết 22 luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. 1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Vận dụng tính chất của hình vuông vào giải bài tập. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác. Phát huy trí tưởng tượng, tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị 2.1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, SGK, SBT, giáo án, kéo, tờ giấy. 2.2. HS: Ôn tập kiến thức về hình vuông, thước thẳng, compa, kéo, tờ giấy. 3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hợp tác nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình bài dạy 4.1. ổn định lớp: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') HS1: Nêu định nghĩa, tính chất, hình vuông.Chữa bài 83 (SGK / 109) HS2: Chữa bài 82 ( SGK / 109) 4.3. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8’) ? Yêu cầu nhận xét bài 82 GV: Kết luận, sửa bài hoàn chỉnh ? Bài vận dụng những kiến thức gì ? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông GV: Chốt kiến thức ? Yêu cầu nhận xét bài 83 GV: Kết luận ? Yêu cầu HS sửa câu sai lại cho đúng GV: Nhấn mạnh kiến thức - HS nhận xét - Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông , dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông - HS phát biểu - HS phát biểu - HS nhận xét a) Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường d) Thay bằng nhau thành vuông góc I. Chữa bài tập về nhà Bài 82 (SGK / 108) GT hình vuông ABCD là AE = BF = CG = DH KL EFGH là hình gì ? Vì sao? Chứng minh Xét AEC và BFE có: AE = BF (gt); và Có Tương tự EFGH là hình thoi mà EFGH là hình vuông Bài 83 (SGK / 109) - Những câu sai là: a,d - Những câu đúng là: b,c,e Hoạt động 2: Luyện tập ( 17’) ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 84 ? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. ? Yêu cầu nhận xét ? Dự đoán AEDF là hình gì. ? Em hãy chứng minh điều dự đoán ? Yêu cầu nhận xét GV: Kết luận ? Yêu cầu hoạt động nhóm phần b,c ? Yêu cầu nhận xét, bổ sung GV: Kết luận ? Bài vận dụng những kiến thức nào GV: Chốt kiến thức và phương pháp ?Yêu cầu làm bài 85 ? Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. ? Yêu cầu nhận xét GV: Chia lớp thành 6 nhóm. 3 nhóm làm 1 phần ? Yêu cầu thảo luận nhóm ? Yêu cầu báo cáo kết quả ?Yêu cầu nhận xét, bổ sung - GV: Kết luận chữa bài hoàn chỉnh, sửa chữa, uốn nắn sai xót. ? Bài vận dụng những kiến thức nào GV: Chốt kiến thức và phương pháp - HS đọc đề - HS lên bảng - HS nhận xét - HS phát biểu - HS phát biểu - HS nhận xét - HS hoạt động nhóm - Đại diện báo cáo - HS nhận xét, bổ sung - HS phát biểu - HS nghe ghi nhớ - HS đọc đề bài - HS lên bảng - HS nhận xét - HS thảo luận - Đại diện trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung - HS phát biểu II. Luyện tập Bài 84 (SGK / 109) GT ABC có DE // AB, DF // AC KL a) AEDF là hình gì ? vì sao b)Tìm D để AEDF là hình thoi c) Nếu ABC có tứ giác AEDF là hình gì ? Tìm D để AEDF là hình vuông Chứng minh a) Tứ giác AEDF có:AE//DF (gt) AF//DE (gt)AEDF là hình bình hành b) Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi D thuộc tia phân giác của góc A Vậy khi D thuộc tia phân giác của thì AEDF là hình thoi c) Khi hình bình hành AEDF có AEDF là hình chữ nhật. Khi D thuộc tia phân giác của thì AEDF là hình vuông Bài 85 (SGK / 109) GT Hình chữ nhật ABCD AB=2AD,AE= EB, DF= FC AFBF=,CEBF= KL a)Tứ giác AEFD là hình gì ? vì sao b)Tứ giác EMFN là hình gì ? vì sao Chứng minh a) Xét tứ giác AEFD: EF // AD (vì EF là đường TB của hình thang ABCD)EFADAEFD là hình chữ nhật (1) Vì AB = 2AE (gt) mà AB = 2AD AE = AD (2) Từ (1), (2) AEFD là hình vuông. b) Ta có: AECF là hình bình hành FM // EN (1) EBFD là hình bình hành ME // NF (2) Từ 1, 2 ENFM là hình bình hành mà ENFM là hình chữ nhật.Ta có EF là phân giác (DCE là tam giác vuông cân)Vậy ENFM là hình vuông. 4.4. Củng cố ( 7’) GV:Bài 86. Đố 1 tờ giấy mỏng gấp làm tư. Làm thế nào cắt 1 nhát để được hình vuông ? Yêu cầu HS thảo luận rồi báo cáo kết quả. GV: Kết luận hướng dẫn HS cắt ? Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình vuông GV: Chốt dấu hiệu nhận biết hv 4.5. Hướng dẫn học ở nhà (5') - Trả lời 10 câu hỏi phần ôn tập chương I (SGK / 110) - Làm bài tập 87, 88, (SGK / 111) Hướng dẫn: Bài 87. Xem lại quan hệ tập hợp con học ở lớp 6 Bài 88. Dựa vào dấu hiệu nhận biết các hình để tìm điều kiện 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 19.11.2012 Ngày giảng: 22.11.2012 Tiết 23 ôn tập chương i 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, tính đối xứng, dấu hiệu nhận biết các hình ) 1.2. Kĩ năng + Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. + Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế. 1.3. Tư duy, thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logíc, sáng tạo. 2. Chuẩn bị - Giáo viên : Bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau: Hình vẽ Tên tứ giác Tính chất .................................... ....................................... (Ghi đủ các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông); Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ hình 109 (tr111-SGK) - Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, trả lời 9 câu hỏi 3. Phương pháp:V

File đính kèm:

  • docT18 - T25.doc
Giáo án liên quan