Giáo án Hình học 8 từ tiết 20 đến tiết 34

A- MỤC TIÊU

v HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.

v HS biết vẽ một hình thoi,biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.

v Biết vận dụng các kiến thức đã học về hình thoi trong tính toán, chứng minh và các bài toán trong thực tế.

B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ỉ Bảng phụ, thước kẻ, ê ke, com pa, bút dạ.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc41 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 20 đến tiết 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20 A- Mục tiêu HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. HS biết vẽ một hình thoi,biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. Biết vận dụng các kiến thức đã học về hình thoi trong tính toán, chứng minh và các bài toán trong thực tế. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, thước kẻ, ê ke, com pa, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. dịnh nghĩa (6’) D A B C GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. GV vẽ hình thoi. GV ghi tóm tắt đ/n: ABCD là hình thoiAB=BC=CD=DA GV yêu cầu HS làm ?1 SGK. HS nghe và ghi chép. HS trả lời; ABCD có AB=BC=CD=DA=> ABCD cũng là h.b.hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Hoạt động 2 2. tính chất (15’) GV: Căn cứ vào đ/n, hãy cho biết h. thoi có những t/c gì? Hãy nêu cụ thể? GV vẽ thêm hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Hãy phát hiện thêm các t/c khác của hai đường chéo AC và BD? GV: hãy phát hiện thêm các t/c khác của hai đường chéo của hình thoi? Gv: Cho biết gt-kl của định lí? D A B C O 1 2 1 2 2 1 1 2 // // X X GV yêu cầu hS đọc lại định lí? GV: Về tính chất đối xứng của hình thoi, em nào phát hiện được? GV: Tính chất đối xứng của hình thoi chính là nội dung bài tập 77 SGK.tr 106. HS: Vì h.thoi là h.b.hành=>h.thoi có đầy đủ t/c của h.b.hành. Trong h.thoi : +) Các cạnh đối song song. +) Các góc đối bằng nhau. +) Hai đ/c cắt nhau tại tr.điểm mỗi đường. GT ABCD là hình thoi AC BD. KL Â1=Â2 HS: Trong hình thoi: hai đường chéo vuông góc với nhau và là tia phân giác các góc của hình thoi. HS: Chứng minh Δ ABC có AB=BC(đ/n.h.thoi)=>Δ ABC cân Có OA=OC(t/c h.b.hành)=> BO là tr.tuyến. =>BO cũng là đường cao và đường phân giác(t/c Δ cân). vậy BDAC và . Chứng minh tương tự=>;Â1=Â2. HS: Hình thoi là h.b.hành=>giao điểm hai đường chéo là tam đối xứng của nó. Trong h.thoi ABCD, BD là đường tr.trực của AC=> Avà C đối xứng nhau qua BD;B và D đối xứng với chính nó qua BD=> BD là trục đối xứng của hình thoi. Tương tự AC là trục đối xứng của h.thoi. Hoạt động 3 3. dấu hiệu nhận biết (10’) GV: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau=>hình thoi, h.b.hành có thêm ĐK gì=>hình thoi? GV đưa dấu hiệu nhận biết h.thoi lên bảng phụ? // A B C D O // Yêu cầu HS làm dấu hiệu 2-dấu hiệu 3 GV vẽ hình ?3. GV: Hãy cho biết gt-kl của bài toán? - hãy chứng minh bài toán trên? HS: H.b.hành ABCD có AB=BC, mà AB=CD, BC=AD=>AB=BC=CD=DA=>ABCD là hình thoi. GT ABCD là hình baình hành. . ACBD KL ABCD là hình thoi. Chứng minh. ABCD là h.b.hành=>AO=OC(t/c h.b.hành) =>Δ ABC cân vì có BO vừa là p.giác, vừa là đường tr.tuyến=>AB=BC. Vậy h.b.hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau là h. thoi. Hoạt động 4 Củng cố- luyện tập (12’) Bài tập 73 tr105-106 SGK(đề bài ghi bảng phụ) HS: trả lời miệng: Hình 102a, ABCD là h.thoi(đ/n). Hình 102b,EFGH là h.b.hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Có EG là p.giác góc E=>EFGH là hình thoi. Hình 102c:KINM là h.b.hành vì có 2 đ/c cắt nhau tại tr.điểm mỗi đường. Lại có IMKN=>KINM là hình thoi. Hình 102d: PQRSkhông phải là h.thoi. Hình 102e: Nối AB=>AC=AB=AD=BC=R=>ADBC là hình thoi (đ/n) Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2') Bài tập 74-76,78 SGK. 135,136,138,SBT. Ôn đ/n, t/c dấu hiệu nhận biết h.c.nhật, hình thoi. Tiết 21 A- Mục tiêu HS vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi vào giải bài tập. Củng cố vững chắc tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình thoi. Rèn luyện thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và kĩ năng tư duy lô gích. B- Chuẩn bị của GV và HS Thước thẳng, com pa, bảng phụ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (5') GV nêu yêu cầu kiểm tra. 1. Phát biểu đ/n hình thoi? Vẽ hình? 2. Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi? 3. Ghi bảng phụ- Các câu sau đúng hay sai? Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. HS1: Lên bảng trả lời câu 1 và 2. HS2: lên bảng trả lời câu 3. Sai. Đúng. Đúng. Hoạt động 2 Luyện tập (38’) Bài 74 Tr. (Đề bài ghi bảng phụ). GV: Hướng dẫn: Vận dụng định lí PiTaGo? C A B D M N P Q = = = = Bài 75 . GV ghi đề và vẽ hình lên bảng. GV: Hãy viết GT-KL của bài toán? GV: Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta cần chứng minh điều gì? GV: Hướng dẫn. Ta vẽ hai đường chéo AC và BD của hình chữ nhật khi đó xuất hiện điều gì? Xét Δ ABC có MN là đường gì của Δ ? Tương tự xét Δ ADC; Δ ADB; Δ BCD có QP; QM;NP là đường gì của các Δ đó? GV: Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất gì? GV: Qua các chứng minh trên em rút ra điều gì? GV: Sau khi hướng dẫn xong gọi một HS lên bảng trình bày? Bài 75 tương tự bài 7( HS về nhà làm) Bài 77- Chứng minh rằng: a)Giao điểm của hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của nó? b)Hai đường chéo của hình thoi là trục đối xứng của hình thoi? = A B C D O = GV: Vẽ hình lên bảng. GV: Hình thoi là dạng đặc biệt của hình nào? GV: Hai đường chéo của hiình thoi cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau, em suy ra điều gì? HS lên bảng trả lời. Đáp án c. GT ABCD là hình chữ nhật. M,N,P,Q lần lượt là tr.đ các cạnh AB;BC;CD;DA. KL MNPQ là hình thoi. Chứng minh. (Một HS lên bảng trình bày) => MN là đường TB của Δ ABC Nối AC; BD ta có: M là tr.đ của AB N là tr.đ của BC => MN=AC (1) Tương tự ta có QP=AC(2). Từ (1) và (2) => MN=QP(=AC) (*). Tương tự ta có: QM=BD(3); PN=BD(4) Từ (3) và (4)=>QM=PN (=BD)(**). Mà AC=BD(t/c hình chữ nhật). Từ (*) và (**)=>MN=NP=PQ=QA=> MNPQ là hình thoi(Đ/N). Hs: Vẽ hình vào vở. HS: Hình thoi là dạng đặc biệt của hình bình hành. HS: Hình thoi là một hình bình hành đặc biệt=> giao điểm hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của nó. Trong hình thoi ABCD; BD là dường trung trực của đoạn AC=>A đối xứng với C qua BD=> BD là trục đối xứng của hình thoi; Tương tự AC là trục đối xứng của hình thoi ABCD. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2') Ôn tập các kiến thức về tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. Làm các bài tập: Phần hình thoi trong SBT. Tiết 22 A- Mục tiêu HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đắc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Biết vận dụng các kiến thứcvề hình vuông trong bài toán chứng minh và bài toán thực tế. B- Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, ê kê, kéo cắt giấy. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 .Kiểm tra (5') GV: Nêu yêu cầu Kiểm tra . Các câu sau đúng hay sai? ( Ghi bảng phụ) GV nhận xét cho điểm. 1 HS lên bảng kiểm tra. Kết quả:… HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 1/ định nghĩa (7’) D A B C GV vẽ hình 103 lên bảng và nói. Tứ giác ABCD là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? GV ghi: Tứ giác ABCD là hình vuông GV hỏi: Vậy hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? GV: Khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và là hình bình hành.(Đưa nhận xét lên bảng phụ) HS quan sát. HS: Trả lời… HS vẽ hình và ghi tóm tắt vào vở. HS trả lời… Hoạt động 3 2/ tính chất (10’) G: Theo em hình vuông có những trính chất gì? GV: Yêu cầu HS làm ?1. đường chéo hình vuông có những tính chất gì? Tại sao? GV yêu cầu hS làm bài 80 SGK. Tr 108. G giải thích: Trong hình vuông: -Hai đường chéo là trục đối xứng(t/c của h.thoi). -Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối là hai trục đối xứng (t/c h.c.nhật) D A B C ? GV: Yêu cầu HS làm bài 79(a) tr 108 SGK. HS: Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, nên hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. HS trả lời:hai đường chéo của hình vuông: Bằng nhau. Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Vuông góc với nhau. Là đường phân giác của các góc. HS: Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo. Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối diện. HS trả lời miệng: GV ghi lại. Trong Δ vuông ADC có: AC2=AD2+DC2(đ/l PiTaGo) AC2=32+32=18=>AC=cm. Hoạt động 4 3/ dấu hiệu nhận biết (15’) GV: H.C.N cần thêm ĐK gì để trở thành hình vuông? Tại sao? GV: Khẳng định. Một hình chữ nhật có thêm dấu hiệu của hình thoi sẽ là hình vuông. Phần chứng minh: Về nhà. GV: Hình thoi có thêm ĐK gì để trở thành hình vuông? Tại sao? GV: Ghi dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng phụ. Yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu hS làm ?2. Tr 108 SGK. HS: H.C.N có hai cạnh kề bằng nhau=>hình vuông. Vì… H.C.N có hai đường chéo vuông góc với nhau =>hình vuông. H.C.N. có một đường chéo là phân giác của một góc=>hình vuông. HS: -Hình thoi có một góc vuông =>hình vuông. -Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau =>hình vuông. HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông. HS làm ?2. Hoạt động 5 Luyện tập- củng cố (6’) GV: Yêu cầu hS làm bài 81 SGK. Tr 108. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? A B C D E F 450 450 HS: Suy nghĩ và trả lời… Â=450+450=900. (gt)=> AEDF là hình chữ nhật. Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác Â=>hình vuông. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2') Nắm vững đ/n; t/c; dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Bài tập về nhà số 79(b); 82;83 tr 109 SGK. Bài 144;145;148 SBT. Tiết 23 Mục tiêu Củng có định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ. Phấn màu, bút dạ. Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8') GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Chữa bài 82 Tr 108 SGK. (Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ). HS2: Chữa bài tập 83, tr 109. (Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ). GV nhận xét cho điểm. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Trình bày trên bảng. HS2: Điền vào bảng phụ. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Luyện tập (35’) Bài 84, tr 109( Đề bài ghi bảng phụ). GV yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình. GV lưu ý thứ tự trong hình vẽ. GV hỏi: Tứ giác AEDF là hình gì? F A 1 2 B C D E Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi? Bài 148 tr 75 SBT. (Đề bài ghi bảng phụ) GV hướng dẫn HS vẽ hình. GV: Nêu GT-KL của bài tpán? Nêu nhận xét về tứ giác EFGH? = = H A B C E F G GV: Yêu cầu HS trình bày bài chứng minh vào vở, một HS lên bảng viết. GV nhận xét bổ sung bài trình bày của HS. Bài 155 tr 76 SBT. ( Dề bài ghi bảng phụ) GV: Cho HS hoạt động theo nhóm. Câu b là câu hỏi nâng cao, GV hướng dẫn và trao đổi toàn lớp. M A B C D E F GV nhận xét và cho điểm. Một HS đọc to đề. A Một HS lênbảng vẽ hình. F E C B D HS trả lời. a)Tứ giác AEDF có AF//DE; AE/EF(gt)=> Tứ giác AEDF là hình bình hành.(Đ/n). b)Nếu AD là tia phân giác của  thì hình bình hành AEDF là hình thoi(DH nhận biết) c) Nếu Δ ABC vuông ở A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật( DH nhận biết). -Nếu Δ ABC vuông ở A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. GT Δ ABC; Â=900; AB=AC BH=HG=HC; HE;GFBC `KL EFGH là hình gì? Vì sao? HS: Nêu hướng c/m: Tứ giác EFGH có. EH//FG( cùngBC). FG=GC=HG=HB=HE(Do Δ FGC và Δ EHB vuông cân). Vậy EFGH là hình vuông. HS: Lên bảng trình bày. Δ FGC có =450(do Δ ABC vuông cân) =>FG=GC. Chứng minh tương tự Δ EHB vuông cân =>BH=HE. Mà BH=HG=HE. Xét EFGH có: EH//FG (cùngBC); EH=FG(c/m trên)=>EFGH là hình bình hành(dấu hiệu nhận biết). Hình bình hành EFGH có: =900=> EFGH là hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có EH=GH(c/m trên)=>EFGH là hình vuông(DH nhận biết). HS nhận xét bài làm của bạn.GT ABCD là hình vuông; AE=EB;BF=FC KL CEDF Chứng minh: Δ BCE và Δ CDF có: EB=FC=(); ; BC=CD(gt)=> Δ BCE =Δ CDF(c.g.c)=>(hai góc tương ứng) Có Gọi giao điểm của CE và DF là M; Δ DMC có hay CEDF. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2') HS làm các câu hỏi ôn tập chương I, tr 110 SGK. Bài tập về nhà số 85,87, 88, 89 tr.111 SGK. Tiết 24 A- Mục tiêu HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết). Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. B- Chuẩn bị của GV và HS Sơ đồ các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ. Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 ôn tập lí thuyết và bài tập (20’) GV: đưa sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV vẽ trên bảng phụ để ôn tập cho HS. Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi. GV: -Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? Định nghĩa hình thang? Định nghĩa hình thang cân? Định nghĩa hình bình hành? Định nghĩa hình chữ nhật? Định nghĩa hình thoi? Định nghĩa hình vuông? GV: Em có nhận xét gì về định nghĩa các hình tứ giác? Ôn tập về tính chất các hình. Nêu tính chất về góc của: Tứ giác? Hình thang? Hình thang cân? Hình bình hành? (hình thoi)? Hình chữ nhật( hình vuông)? Nêu tính chất về đ. chéo của: Hình thang cân? Hình bình hành? Hình chữ nhật? Hình thoi? Hình vuông? Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể? HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở. HS trả lời các câu hỏi. a) Định nghĩa các hình. Tứ giác: Hình thang: Hình thang cân: Hình bình hành: Hình chữ nhật: Hình thoi: Hình vuông: HS: các hìhh đều được định nghĩa từ tứ giác. b) Tính chất các hình: Tính chất về góc. Tứ giác:… Hình thang: Hai góc kề một đáy bù nhau. Hình thang cân: Hai góc kề một dáy bằng nhau.Hai góc đối bù nhau. Hình bình hành: Các góc đối bằng nhau.hai góc kề một ccạnh bù nhau. Hình chữ nhật: các góc đều bằng 900. Tính chất về đ.chéo. Hình th. cân: Hai đ.chéo bằng nhau. Hình bình hành: Hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường. Hình chữ nhật: Hai đường chéo bằng nhau và cát nhau tại tr.đ mỗi đường. Hình thoi: hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường, vuông góc với nhau và là tia phân giác của các góc hình thoi. Hình vuông: hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là tia phân giác của các góc của hình vuông. Tính chất đối xứng: Hình thang cân: có một trục đ/x Hình bình hành có tâm đ/x là giao điểm 2 đ/chéo H.c.n có một tâm đ/x; có 2 trục đ/x. H.vuông có 4 trục đ/x, có 1 tâm đ/x Hoạt động 2 Luyện tập (20’) Bài 88 Tr 111 SGK. Tứ giác EFGH là hình gì? H A B C D E F G = = X X Gv: Tìm ĐK của AC và BD để EFGH là Hình chữ nhật? Hình thoi? Hình vuông? GV: Vẽ hình minh hoạ. EF là đ.TB của Δ ABC =>EF//AC;EF=1/2AC(*) Nối AC ta có: => E: tr.điểm AB. HG là đ.TB của Δ ADC =>HG//AC;HG=1/2AC(**) F: tr.điểm BC => H: Tr.đ AD. G: Tr.đ DC Từ (*) và (**)=>EF//HG; EF=HG=> EFGH là hình bình hành. -Hình bình hành EFGH là hình chữ nhậtúHEF=900. EH EF ACBD ( vì AC//EF; HE//BD). -Hình bình hành EFGH là hình thoi HE=EF úAC=BD. (vì HE=1/2 BD; EF=1/2AC) Hình bình hành EFGH là hìnhvuông EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi. ACBD AC=BD Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2') Ôn tập đ/n. t/c, D.H nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm. Bài tập số: 89 TR 111 SGK; 159->162 SBT. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 25 A- Mục tiêu Kiểm ta kiến thức chương I Tứ giác. Phát hiện những lỗ hổng trong kiến thức rút kinh nghiệm cho những giờ học khác. Kiểm ta dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. B- Chuẩn bị của GV và HS Giấy kiểm tra in đề sẵn. Thước thẳng, giấy nháp. C- Tiến trình dạy- học : Kiểm tra sĩ số. Đề ra. Bài 1 . Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp. Câu Nội dung đúng sai 1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông. 2 Hình thoi là một hình thang cân 3 Hình vuông vừa là hình thoi, vừa là hình thang cân 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 6 Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật. Bài 2. Vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD), đường trung bình MN của hình thang cân. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của A,N,C, qua EF. Bài 3. Cho Δ ABC. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Hỏi tứ giác BMNC là hình gì? Tại sao? Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE=NM. Hỏi tứ giác AECM là hình gì? Vì sao? Δ ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật? Hình thoi? Vẽ hình minh hoạ. c)Đáp án và thang điểm. Bài 1-(3) điểm.Mỗi câu xác định được 0,5đ. (1.đ-2.Sai- 3.Đ- 4.Sai- 5.Sai- 6.đ) C E D • • M N F B A Điểm đ/x của A qua EF là B. Điểm đ/x của N qua EF là M. Điểm đ/x của C qua EF là D. Bài 2. (2 điểm). Bài 3 (5 điểm): vẽ hình 0,5 đ. a)C/m tứ giác BMNC là hình thang:1,5đ. b)Chứng minh tứ gíac AECM là hình bình hành:1đ. c)Tam giác ABC phải cân tại C thì tứ giác AECM là hình chữ nhật. Vẽ hình minh hoạ:1đ. -Tam giác ABC phải vuông tại C thì tứ giác AECM là hình thoi-Vẽ hình minh hoạ:1đ (Nếu thiếu hình minh hoạ thì trừ 0,25đ) chương II đa giác – diện tích đa giác Tiết 26 A- Mục tiêu HS nắm được đa giác lồi- đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác ( nếu có). Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng thành công công thức tính tổng số đo các góc của một đa gíac. Kiên trì trong suy luận(tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong hình vẽ. B- Chuẩn bị của GV và HS Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề (12’) GV: Yêu cầu nhắc lại đ/n tứ giác ABCD? Định nghĩa tứ giác lồi? GV treo bảng phụ và minh hoạ các hình sau: B D C c) GV hỏi: Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, hình nào là tứ giác lồi? Vì sao? B A B A D C D A b) a) C GV đặt vấn đề: vậy Δ, tứ giác gọi chung là gì? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. HS trả lời… HS theo dõi. HS: Hình b)c) là tứ giác, hình c) là tứ giác lồi (theo định nghĩa). Hoạt động 2 1.khái niệm về đa giác 12’) GVtreo bảng phụ có 6 hình 112->117 SGK-tr 13. GV: Tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng (hình 114,117) GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó. GV yêu càu HS làm ?1 SGK(câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ) GV: Khai niệm đa giác lồi tương tự như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi? Trong các da giác trên đa giác nào là đa giác lồi? GV yêu cầu HS làm ?2 SGK. GV nêu chú ý 114SGK. GV đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. GV kiểm tra bài làm của một số nhóm GV giới thiệu da giác có n đỉnh (n3) và cách gọi tên như SGK HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112->117 đều là đa giác. HS nêu định nghĩa đa giác lồi? Tr 114 SGK. HS: Các đa giác ở hình 115, 116 117 đa gíac lồi.( theo định nghĩa) HS: Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. HS làm ?3- Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập. Bảng nhóm: Các đỉnh là các điểm A,B,C,D,E,G Các đỉnh kề nhau là A và B; C và B; C và D; D và E… Các cạnh là các đoạn thẩngAB;BC;CD;DE… Các đường chéo AC;AD;AE;BG… Các góc là: . Các điểm nằm trong: M;N;P. Các diểm nằm ngoài:Q;R. Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả HS khác nhận xét, góp ý. Hoạt động 3 2. đa giác đều (12’) GV đưa h. 120 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều. GV hỏi: Thế nào là đa giác đều? o GV chốt lại: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau. GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGKvà gọi một HS lên bảng làm. GV: Phát hình 120 vẽ sẵn trên bảng phụ cho các nhóm làm việc. GV: Nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS. GV đưa bài tập số 2 lên bảng phụ. HS quan sát hình 120SGK. HS phát biểu định nghĩa. HS vẽ hình 120 SGK vào vở. o HS nhân xét. Δ đều có 3 trục đối xứng. Hình vuông có 4trục đối xứng và diểm O là tâm đối xứng. Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. Lục giác đều có 6 trục đối xứng, có tâm đối xứng O. HS đọc bài suy nghĩ, trả lời: Đa giác không đều: Tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. Tât cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. Hoạt động 4 Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10’) GV đưa bài tập số 4 tr 115 lên bảng phụ. HS đọc bài số 4. HS điền số thích hợp vào ô trống. Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Sô đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n-3 Số Δ được tạo thành 2 3 4 n-2 Tổng số đo các góc của một đa giác. 2.1800=3600 3.1800=5400 6.1800=7200 (n-2).1800 GV đưa ra bài tập số 5 (SGK). Yêu cầu HS nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh? GV: Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều? GV: Thế nào là đa giác lồi? Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên các đa giác đều mà em biết? HS: Tổng số đo của hình n giác bằng (n-2).1800 =>Số đo mỗi góc của hình n giác đều là HS: áp dụng công thức trên. Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là Số đo mỗi góc của lục giác đều là: Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. Bài tập về nhà số:1;3tr:115 SGK-Bài 2;3;5;8 tr126-SBT. Tiết 27 A- Mục tiêu HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất diện tích đa giác. HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. B- Chuẩn bị của GV và HS Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ kể ô vuông vẽ hình 121; ba rính chất diện tích đa giác, các định lí và bài tập. Thước kẻ có chia khoảng, com pa, phấn màu. Phiếu học tập cho HS, bút dạ. C- Tiến trình dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1.khái niệm diện tích đa giác (15’) GV giới thiệu diện tích đa giác như tr 116 SGK. GV đưa ra hình 121 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm ?1 phần a) GV: Vậy diện tích đa giác là gì? Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm được không? Sau đó GV thông báo các tính chất diện tích của đa giác?(ba t/c diện tích đa giác đưa lên bảng phụ). GV: Hai Δ có diện tích bằng nhau có bằng nhau không? Vì sao? GV đưa lên màn hình hình vẽ minh hoạ. = = A B C H D E F H GV: Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu? GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác: Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiếuABCDE hoặc S nếu không sợ bị nhầm. HS nghe GV trình bày. HS quan sát và trả lời Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tíc là 9 ô vuông HS: Hình A không bằng hình B, chúng không thể trùng khít lên nhau. Hình D có diện tích là 8 ô vuông. Hình C có diện tích là 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. c) Hình C có diện tích 2 ô vuông. Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E HS: trả lời… HS đọc tính chất diện tích đa giác. tr tr 117 SGK. HS: Hai Δ có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. HS nhận xét Δ ABC và Δ DEF có hai đáy bằng nhau và đường cao bằng nhau=>điện tích bằng nhau. HS: Hình vuông có cạnh 10m, 100m thì có diện tích là:100m2=1a;10 000m2=1ha Hoạt động 2 2. công thức tính diện tích hình chữ nhật (8’) GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết? GV: Chiều đà và chiều rộng hình chữ nhật là hai kích thước của nó: Ta thừa nhận định lí sau: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S=a.b GV đưa định lí và hình vẽ lên bảng phụ. GV: Tính S hình chữ nhật nếu a=1,2m; b=0,4m. GV yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK tr 118(đề bài đưa lên bảng phụ). HS: Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài và chiều rộng. HS đọc lại định lí vài lần. HS tính: S=a.b=1,2.0,4=0,48m2. HS trả lời miệng. S=ab=>S hình chữ nhật vừa tỉ lệ với chiều dài, vừa tỉ lệ với chiều rộng. Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi thì diện tích tăng 2 lần. Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần=> S hình chữ nhật tăng 9 lần. Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần=>S hình chữ nhật không thay đổi. Hoạt động 3 3.công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông(10’) GV: Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính hình vuông? Hãy t

File đính kèm:

  • dochinh hoc 8Tiet 2034.doc