Giáo án Hình học 8 từ tiết 28 đến tiết 33 Trường THCS Tôn Thất Thuyết

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Củng cố và khắc sâu, tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông

 - Có khả năng phân tích, tổng hợp các bài toán.

 3.Thái độ:

 Liên hệ, áp dụng vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.

 Học sinh: Làm các bài tập về nhà, 2 tam giác vuông bằng nhau.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định lớp: (1) Nắm sỉ số.

 2.Kiểm tra bài cũ:

 Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 3. Bài mới:

 a.Đặt vấn đề:

 Ở tiết trước ta đã nắm được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông , hôm nay thầy trò ta cùng vận dung vào giải các bài tập thực tế.

 b.Triển khai bài:

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 28 đến tiết 33 Trường THCS Tôn Thất Thuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 28: Luyện tập I. MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố và khắc sâu, tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Có khả năng phân tích, tổng hợp các bài toán. 3.Thái độ: Liên hệ, áp dụng vào thực tế. II. CHUẩN Bị: Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.. Học sinh: Làm các bài tập về nhà, 2 tam giác vuông bằng nhau. III.TIếN TRìNH LÊN LớP: 1.ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 3. Bài mới: a.Đặt vấn đề: ở tiết trước ta đã nắm được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông , hôm nay thầy trò ta cùng vận dung vào giải các bài tập thực tế. b.Triển khai bài: Hoạt động Nội dung *Hoạt động 1: Luyện tập tính toán GV: Gọi HS đọc đề bài tập 9 / SGK. HS: Nêu phương hướng giải bài tập trên và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào giấy nháp. GV: Nhận xét và chốt lại cách giải bài tập. Tìm yếu tố chưa biết thông qua mối liên hệ giữa các yếu tố đó. *Hoạt động 2: Luyện tập ghép hình GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11/SGK như đã chuẩn bị sẳn ở nhà. HS: Hoạt động nhóm 4 em. Mỗi nhóm cử đại diện trình bày cách ghép. ? Nhận xét gì về diện tích của các hình ghép được? *Hoạt động 3: Luyện tập chứng minh GV: Cho học sinh đọc bài tập 13/SGK. GV gợi ý: ghép 2 hình chữ nhật EFBK và EGDH với những tam giác nào có cùng diện tích và tạo ra những hình mà ta có thể so sánh diện tích? GV: Chốt lại phương pháp giải và yêu cầu học sinh thực hiện. HS: Lên bảng làm bài. GV: Cùng HS nhận xét và sửa sai. A E D C B 12 x 1. Bài tập 9 SGK(119) Ta có : SABCD = 12.12 = 144 cm2 S ABE = 12x Mà SABE = 1/3SABCD Hay 12x = 1/3.144 Vậy x = 4 cm 2.Bài tập 11/Sgk A K H E G F D C B 3. Bài tập 1/SGK Chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích. Ta có : AHEF là hình chữ nhật, ịDAHE = DAFE Tương tự : DEGC = D EKC Mà DADC = DABC ịSEFBK = SEGDH 4. Củng cố:(7’) - Nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Làm BT trắc nghiệm: 1.Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng thêm 3 lần, chiều rộng giảm 3 lần. Diện tích không đổi. B. Diện tích tăng lên 6 lần. C.Diện tích tăng lên 9 lần. D. Cả A, B, C đều sai. 2.Diện tích của hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều dài tăng lên 3 lần chiều rộng tăng 3 lần. Diện tăng lên ba lần. B. Diện tích tăng lên 6 lần. C.Diện tích tăng lên 9 lần. D. Cả A, B, C đều sai. Đáp án: 1(A) 2(C) 5. Dặn dò- HDẫn:(3’) - Nắm chắc phần lý thuyết. - Về nhà làm bài tập 14, 15/SGK. - HD: BT 15/Sgk. (a - b)2 ³ 0 ị (a + b)2 ³ 4ab. - Đọc trước bài:" Diện tích tam giác”. chuẩn bị 6 cặp tam giác bằng nhau: 2 cặp tam giác nhọn, 1 cặp tam giác tù, keo dán, kéo. IV.Bổ sung. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29: Diện tích tam giác I. MụC TIÊU. 1.Kiến thức : - Nắm vững công thức tính diện tích tam giác từ công thức tính diện tích tam giác vuông. - Hiểu rõ rằng để chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích tam giác vuông. 2.Kỹ năng: - Chứng minh định lí về diện tích tam giác gồm 3 trường hợp. - Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải bài toán về diện tích cụ thể. Vẽ hình chữ nhật hoặc tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, trình bày bài khoa học. II. CHUẩN Bị: GV:Chuẩn bị bảng phụ vẽ các hình của bài 16/SGK. Bảng nhóm ghi sẵn nội dung BT. HS: Giấy, kéo, thước, ê ke. III.TIếN TRìNH LÊN LớP: 1.ổn định: (1 ') Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu các tính chất về diện tích đa giác . 3. Bài mới: a.Đặt vấn đề: ở các lớp dưới ta đã biết qua công thức tính diện tích tam giác. Vậy để chứng minh công thức đó như thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay. b.Triển khai bài: Hoạt động Nội dung *Hoạt động 1: Chứng minh định lí về diện tích tam giác.(15’) GV: Phát bảng nhóm có nội dung như sau: A C H B 1) SABC = S....+ S..... SABH = .... và SAHC = ..... Vậy S ABC = .... A C H B 2) SABC = S... - S.... SABH = .... và SAHC = ... Vậy S ABC = .... HS: Hoạt động theo nhóm và điền vào bảng nhóm GV đã chuẩn bị sẵn. GV: Đưa kết quả các nhóm lên bảng và cùng học sinh nhận xét . GV: Chốt lại cách chứng minh định lý . *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chứng minh khác về diện tích tam giác.(8’) GV:Tổ chức học sinh làm [?] trong sách giáo khoa. 3. * Củng cố: (8’) 1. Bài tập 16( trang 121, SGK) GV: Cho HS quan sát hình 128, 129, 130 và yêu cầu HS giải thích. 2. Bài tập 18: Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh SAMB = SAMC. *Định lí: (SGK) S = a.h GT KL DABC có diện tích là S AH ^ BC S = BC.AH Chứng minh: A C B ºH a) Trường hợp điểm H º B hoặc H º C (chẳng hạn H º B) Khi đó tam giác ABC vuông tại B Vậy S = BC.AH b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C. A C H B SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH SABC = BH.AH + HC.AH = = (BH + HC).AH =BC.AH c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC. A C H B SBHA = BH.AH , SCHA = HC.AH SABC = HC.AH - BH.AH = (HC - BH).AH =BC.AH 1. 2. Bài tập: 1.Bài tập 16/SGK Tam giác và hình chữ nhật có cùng đáy a và chiều cao h. 2.Bài tập 18/SGK Ta có: SABM = BM.AH SABM = MC.AH Mà BM = MC Vậy: SABM = SABM IV. Củng cố:(5’) ? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác. V. Dặn dò- HDẫn:(3’) - Vẽ một số hình tam giác, hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích tam giác cho trước. - Về nhà làm bài tập 17, 20 SGK. - Xem trước các bài tập trong phần luyện tập , chuẩn bị giấy kẻ ô vuông. E. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30: Luyện tập I. MụC TIÊU. 1.Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích tam giác . 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính diện tích tam giác, có khả năng phân tích, tổng hợp các bài toán. 3.Thái độ: - Rèn thái độ trình bày cẩn thận, chính xác. II. CHUẩN Bị: GV:Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.. HS: Làm các bài tập về nhà. III. TIếN TRìNH LÊN LớP: 1.ổn định: (1’) Nắm sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Viết công thức tính diện tích tam giác , làm bài tập 17/SGK. 3. Bài mới: a.Đặt vấn đề: ở tiết trước ta đã nắm được các công thức tính diện tích tam giác, hôm nay chúng ta cùng vận dụng vào giải các bài tập thực tế hơn.. b.Triển khai bài: Hoạt động Nội dung GV: Đưa đề và hình 133/Sgk ở bảng phụ lên bảng cho học sinh quan sát. HS: Đọc đề và tiến hành hội ý theo từng bàn và nêu câu trả lời. GV: Khẳng định lại và nhận xét . GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 20. HS: Lên bảng thực hiện cách vẽ. ? Từ đó em có nhận xét gì và cách chứng minh công thức tính diện tích tam giác. Có thể có cách chứng minh khác không ? GV: Đưa đề và hình bài tập 21/SGK lên bảng. ? Vậy muốn tìm x ta làm thế nào? HS: Trả lời và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp. GV: Yêu cầu học sinh nhận xét và chốt lại vấn đề. Bài tập 24: Tính diện tích tam giác cân có đáy bằng a, và cạnh bên bằng b (Tính diện tích theo a và b) GV: Yêu cầu HS vẽ hình và định hướng cách giải. HS: Ta phải tìm đường cao của tam giác, thông qua định lý pitago. ? Tương tự hãy tính diện tích tam giác đều biết cạnh là a. 1.Bài tập 19/SGK. a) Các tam giác có cùng diện tích là: (1) , (3), và (6) bằng nhau. (2) và (8) bằng nhau. b) Hai tam giác có dtích bằng nhau chưa chắc là bằng nhau. 2.Bài tập 20/SGK: Ta có: D AIF = D BEF (c.h - g.n) D IAK = D DCK (c.h - g.n) đ SABC = SBCDE = BC. BE = (BC. AH) : 2 ị SABC = 1/2. BC. AH 2. Bài tập 21/Sgk: A 5cm x 2cm H E D C B Ta có : SABCD = 5x. SAED = (2.5):2 = 5 cm Mà: SABCD = 3SAED ị 5x = 3.5 = 15 Vậy x = 3 cm b a h 3. Bài tập 24/Sgk Ta có : h = = = S = = 4. Công thức tính diện tích tam giác đều: h = a/2 S = 4. Củng cố: (7’) ? Nhắc lại các công thức tính diện tích tam giác . *Bài tập trắc nghiệm: Cho DABC và đường trung tuyến AM, kết quả nào sau đây là sai. Diện tích DABM bằng diện tích DAMC. Diện tích DABM bằng diện tích DABC Diện tích DABC bằng diện tích DABM + diện tích DAMC. 5. Dặn dò- HDẫn: (4’) - Nắm chắc công thức tính diện tích tam giác và tính chất diện tích đa giác. - Xem lại phương pháp giải các bài tập trên. - Làm bài tập : 20, 22, 23, 25 (SGK). Trả lời câu hỏi ôn tập chương. IV. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 31: ôn tập học kỳ I I. MụC TIÊU. 1.Kiến thức: Hệ thống lại các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình: hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Khái niệm, cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua 1 đuờng thẳng, qua 1 điểm. Khái niệm, tính chất diện tích đa giác. Các công thức tính diện tích của một số hình: hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tứ giác là các hình đặc biệt, vận dụng công thức tính diện tích để giải bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng trình bày bài trong chứng minh hình học. II. CHUẩN Bị: GV: Bảng phụ, phân loại bài tập. HS: Các câu hỏi về nhà. III. TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. ổn định: (1’) Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập. 3. Bài mới a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi thi học kỳ 1 chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ vừa qua. b.Triển khai bài: Hoạt động Nội dung *Hoạt động 1: Các câu hỏi ôn tập.(17’) 1.Tứ giác là gì? 2.Định nghĩa hình thang, hình thang cân ? 3.Tính chất đường trung bình của hình thang ? 4. Tính chất hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, qua một đường thẳng ? 5. Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông ? 6. Tính chất về đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước ? 7. Tính chất về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ? 8. Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác? 9. Công thức tính tổng các góc trong của đa giác n-cạnh ? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK *Hoạt động 2:Bài tập:(20’) Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. Gọi N là điểm đối xứng với M qua AB, MN cắt AB tại E. Gọi I là điểm đối xứng với M qua AC, MI cắt AC tại K. a) Tứ giác AEMK là hình gì? vì sao? b) Các tứ giác AMBN, AMCI là hình gì? Vì sao? c) Chứng minh rằng N và I đối xứng nhau qua A. d) Tam giác ABC cần điều kiện gì thì tứ giác AEMK là hình vuông. e) Tính diện tích hình vuông AEMK, biết AM = 4 cm. I.Lý thuyết: 1. Chương I: -hình thang, hình thang cân, hình bình hành -hình chữ nhật,hình thoi,hình vuông *đường trung bình của tam giác *đường trung bình của hình thang *đường trung tuyến trong tam giác vuông *đường thẳng song song với đường thẳng cho trước *đối xứng trục *đối xứng tâm 2. Chương II: Đa giác - diện tích đa giác - Tổng số đo các góc của đa giác n- cạnh là: (n - 2). 1800. - Số đo mỗi góc của đa giác đều n- cạnh là: - Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác n- cạnh là: n - 3. - Tổng số đường chéo của đa giác n- cạnh là: A K I E N M C B II.Bài tập: a) Tứ giác AEMK là hình chữ nhật vì: Có ba góc vuông. b) Các tứ giác AMBN và AMCI là hình thoi. Vì có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. c) Ta có AN // = MB. AI // = MC Mà MB = MC Suy ra: AN = AI và cùng // BC Vậy N và I đối xứng nhau qua A. d) Tam giác ABC cần điều kiện vuông cân thì tứ giác AEMK là hình vuông. e) SAEMK = 42:2 = 8 cm. 4. Củng cố:(5’) - Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập. Các dạng bài tập cơ bản. - Bài tập trắc nghiệm: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: 1. Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau. 2. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 3. Hình thoi là một đa giác đều. 4. Số đường chéo của đa giác 10 cạnh là 35 đường chéo. 5. Dặn dò- HDẫn:(2’) - Học và nắm chắc kiến thức như đã ôn tập. - Chuẩn bị thật kỷ để kiểm tra học kỳ I. IV. Bổ sung ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33 : Diện tích hình thang I. MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích tam giác. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thang, tiếp đến tìm ra công thức tính diện tích hình bình hành. 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II. CHUẩN Bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ vẽ các hình của ví dụ (hình vẽ 138, 139) HS: Bảng nhóm. III.TIếN TRìNH LÊN LớP: 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) A B C D H a b h Cho hình thang ABCD như trên, hãy điền vào… SABCD = S......+S...... SADC = ...... SABC = ....... Suy ra SABCD = ....... Kết luận:............ HS: Hoạt động theo nhóm làm trên phiếu học tập. GV: Thu và chấm một số bài và kết luận vấn đề. 3. Bài mới: a.Đặt vấn đề:Với các CT tính diện tích đã học, ta có thể tính diện tích hình thang? bTriển khai bài: Hoạt động Nội dung *Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang (5’) ? Từ kết luận của bài tập trên hãy rút ra công thức tính diện tích hình thang? ? Cơ sở để chứng minh công thức? *Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành (8’) ? Hình bình hành là hình thang đặc biệt, điểm đặc biệt này là gì? ? áp dụng công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành. HS: lên bảng trình bày. *Hoạt động 3:Luyện tập (20’) Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a,b. a) Hãy vẻ một tam giáccó một cạnh là cạnh hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó. b) Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nữa diện tích hình chữ nhật đó. GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra cách vẽ. HS: Tiến hành Thảo luận nhóm GV: Yêu cầu HS vẽ hết các tất cả các trường hợp. Bài tập 26/SGK ? Vậy muốn tính diện tích hình thang ABED ta cần tính yếu tố nào? GV: Sau khi HS làm xong GV nhận xét và một lần nữa chốt lại cách giải. 1.Công thức tính diện tích hình thang: S = (a,b là độ dài hai đáy, h là chiều cao.) 2. Công thức tính diện tích hình bình hành: a h S = = a.h 3. Ví dụ: P O Q R a b * Bài tập 26/SGK Ta có AD = 828:23 = 36 m Vậy SABED= (23+31)36/2 = 972m2 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Làm bài tập 27/Sgk. HS trả lời miệng. 5. Dặn dò- HDẫn: (3’) - Nắm chắc công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Về nhà làm bài tập 28, 29, 30, 31/SGK. - HD: BT 29/Sgk. Dựa vào công thức tính hình thang. Hai hình thang có độ dài 2 đáy tương ứng bằng nhau. Chiều cao bằng nhau. - Xem trước bài diện tích hình thoi. IV. Bổ sung ............................................................................................................................................. .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • dochinh hoc 8 tiet 2833.doc