A.MỤC TIấU:
1/ Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình thoi và hình chữ nhật.
2/ Kỹ năng: - Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
3/ Thái độ: Nghiêm túc học tập
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình vuông, hình vẽ ?2, bài tập trắc nghiệm
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1:Một hính vuông có cạnh bằng 3cm, đường chéo của hình vuông đó bằng:
A. 6cm B. cm C. 5cm D. 4cm
Câu 2: Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm, cạnh hình vuông đó bằng:
A. 1dm B. dm C. dm D. dm
C.TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 11 Tiết 22 Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 – TIẾT 22 HèNH VUễNG
***
A.MỤC TIấU:
1/ Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình thoi và hình chữ nhật.
2/ Kỹ năng: - Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
3/ Thái độ: Nghiêm túc học tập
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình vuông, hình vẽ ?2, bài tập trắc nghiệm
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1:Một hính vuông có cạnh bằng 3cm, đường chéo của hình vuông đó bằng:
A. 6cm B. cm C. 5cm D. 4cm
Câu 2: Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm, cạnh hình vuông đó bằng:
A. 1dm B. dm C. dm D. dm
C.TIẾN TRèNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :kiểm tra (7 phút)
HS1: Nêu tính chất, dhnb hình thoi
HS2: Nêu tính chất, dhnb hình chữ nhật
Hai hs trả lời ở bảng
Hoạt động 2:Tìm hiểu định nghĩa (5 phút)
* Giáo viên vẽ hình và hỏi tứ giác có đặc biệt gì (gợi ý : nhận xét về góc và cạnh của hình)
? Hình vuông có là hình chữ nhật không ? có là hình thoi không ?
- Vẽ hình
- Quan sát và nhận xét đặt điẻm của tứ giác
- Trả lời : Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. Là hình thoi có 4 góc bằng nhau
1. Định nghĩa
ABCD là hình vuông
AB = BC = CD = DA
====900.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất (7 phút)
? Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi vậy hình vuông có những tính chất nào
* Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm các tính chất về 2 đường chéo của hình vuông
- Giáo viên thu bài các nhóm, đưa ra đáp án và nhận xét bài làm các nhóm.
? Hãy tìm tính chất đối xứng của hình vuông
- Trả lời : Hình vuông mang đầy đử tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
- Thảo luận nhóm tìm tính chất của 2 đường chéo
- Trả lời tính đối xứng của hai đường chéo
2. Tính chất
Hình vuông có các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
Hoạt động 4: Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết (13 phút)
? Hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Vì sao
? Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Vì sao
- KĐ : Hình thoi cần thêm 1 dấu hiệu riêng của hình chữ nhật sẽ trở thành hình vuông và ngược lại
- Đưa các dhnb lên máy chiếu yêu cầu HS nhắc lại
* Giáo viên treo bảng phụ có ?2, yêu cầu tìm các hình vuông ? giải thích sao
- Nghe HS trả lời và nhận xét, sửa chữa
* Yêu cầu HS về nhà tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết
- Trả lời
- Ghi nhớ
- Nhắc lại các dhnb hình vuông
- Quan sát trên màn hình
- Trả lời
- Giải thích
3. Dấu hiệu nhận biết (sgk)
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút)
* Gv cho hs làm BT 79a (gv treo bảng phụ có đề bài)
* Gv cho hs làm BT 79b (gv treo bảng phụ có đề bài)
* Giáo viên treo bảng phụ có đề bài và hình vẽ bài tập 81
- Gọi HS đọc bài và suy nghĩ chứng minh
- Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ xung
* Yêu cầu thực hành cắt giấy như bài tập 86
- Giáo viên cùng cắt làm mẫu
? Hình cắt được là hình gì ? giải thích
- hs cả lớp cùng làm
- một hs lên bảng tính và trả lời
- hs cả lớp cùng làm
- một hs lên bảng tính và trả lời
- Đọc và suy nghĩ làm bài
- Trình bày
- Nhận xét
- Cắt theo yêu cầu của giáo viên
- Giải thích hình cắt được
Bài 79
a/ cm
b/ dm
Bài 81/108.sgk
Tứ giác AEDF là hình vuông vì có
= 450 + 450 = 900.
==900(gt)
AEDF là hình chữ nhật (tứ giác có 4 góc vuông). Hình chữ nhật có AD là phân giác của nên là hình vuông( dhnb)
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc: Nắm chắc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông
Làm bài tập : 82, 83 / 109. sgk; 144,145 / 82.sbt
E.LƯU í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
Bài tập 86 có thể cho về nhà
Có thể định nghĩa hình thoi theo hình chữ nhật, hình thoi
File đính kèm:
- TIET22.doc