Giáo án Hình học 8 - Tuần 13 đến tuần 23

I/ MỤC TIÊU :

- Qua bài kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu và kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương I của các đối tượng HS.

- Phân loại đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Đề kiểm tra (A, B)

- HS : Ôn tập kiến thức chương I.

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 13 đến tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: tiết: 25 tuần: 13 KIỂM TRA CHƯƠNG I I/ MỤC TIÊU : - Qua bài kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu và kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương I của các đối tượng HS. - Phân loại đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí II/ CHUẨN BỊ : - GV : Đề kiểm tra (A, B) - HS : Ôn tập kiến thức chương I. III/ ĐỀ KIỂM TRA : 1) Ổn định : Kiểm tra sỉ số 2) Phát đề kiểm tra cho HS : Chương II : ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 1 tiết: 26 tuần:13 ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm đa giác , đa giác đều. - HS biết quy ước về thuật ngữ “ đa giác” được dùng ở trường phổ thông. Kĩ năng: Biết vẽ các các hình đa giác đều có số cạnh là 3, 6, 12, 4, 8. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc,bảng phụ. - HS : Ôn định nghiã tứ giác, tứ giác lồi xem trước chương II III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 - Treo bảng phụ vẽ hình 112 –117 - Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, canh của 2 đa giác H114, H117 - Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Nêu ?1 cho HS thực hiện - Hỏi: Hình nào trên bảng là đa giác lồi? - Thế nào là đa giác lồi? Nêu ?2 , gọi HS trả lời - Treo hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3 - Nói thêm: đa giác có n đỉnh (n³ 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4,…, 9, 10 gọi là gì? - Quan sát hình vẽ ở bảng phụ - Nghe GV giới thiệu - Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi… - Xem hình 118 và trả lời ?1 : 2đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đường thẳng - Hình 115,116,117 là đa giác lồi. - Nêu định nghĩa như SGK(p.114) - Nhìn hình 119, trả lời ?3 HS gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc… của một đa giác - Trả lời: h`tam giác, h`tứ giác, … , hình 9 cạnh, hình 10 cạnh… . 1) Khái niệm về đa giác : Định nghĩa: (sgk) B A C E D Đa giác ABCDE Các đỉnh: A,B,C,D,E Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE Các góc: Hoạt động 2 - Treo bảng phụ vẽ hình 120 - Giới thiệu: đây là các ví dụ về đa giác đều - Hỏi: Thế nào là đa giác đều? GV nhắc lại định nghĩa và ghi bảng - Nêu ?4 cho HS thực hiện - Mỗi đa giác đều trong hình 120 có mấy trục đối xứng ? Có mấy tâm đối xứng? - GV chốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn Quan sát hình vẽ - Phát biểu định nghĩa đa giác đều - HS lặp lại cho chính xác và ghi bài. - Thực hiện ?4 – Trả lời: + Dđều có 3 trục đxứng. + H`vuông có 4 trục đối xứng,1 tâm đxứng là giao điểm của 2 đường chéo + Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng + Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng 2) Đa giác đều : Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Củng cố: Bài 1 trang 115 SGK Bài 2 trang 115 SGK Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau a) Có tất cả các cạnh bằng nhau b) Có tất cả các góc bằng nhau Bài 4 trang 115 SGK Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n – 3 Số tam giác tạo thành 2 3 4 n– 2 Tổng số đo các góc của một đa giác 2.180 = 3600 3.1800 = 5400 4.1800 = 7200 (n – 2).1800 IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 2 tiết: 27 tuần: 14 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích của hình chữ nhật - Kĩ năng: HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của dịên tích tam giác II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ - HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: 1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác (4đ) 2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều , ngũ giác đều (6đ) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới - Làm thế nào để tính diện tích của môt đa giác bất kì ? Ta phải dựa vào diện tích của hình gì ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 - Giới thiệu khái niệm như SGK - Treo hình vẽ 121 - Yêu cầu HS làm ?1 - Thế nào là diện tích đa giác ? - Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực - Giới thiệu tính chất , Kí hiệu Hoạt động 3 - Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm , chiều rộng là 3 cm - Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? - Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật Hoạt động 4 - Yêu cầu HS làm ?2 - Cho HS khác nhận xét - Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ? - HS chú ý nghe - Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 - Dtích A = Dtích B - Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 - Dtích E lớn hơn dtích C - HS phát biểu SGK trang 117 - HS đọc các tính chất của diên tích đa giác - S = 5 . 3 = 15 - S = a.b HS phát biểu SGK trang 117 - Diện tích hình vuông : S = a2 - Diện tích tam giác vuông : S = ½ a.b - HS khác nhận xét - Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện tích hcn 1/ Khái niệm diện tích đa giác : - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó - Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương - Tính chất của diện tích đa giác : SGK trang 116 Kí hiệu : S 2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó S = a. b 3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = ½ a.b Củng cố: Bài 6 trang 118 SGK - Treo bảng phụ ghi bài - Cho 3 HS lên bảng làm bài 5. Dặn dò: Bài 7 trang 118 SGK ! Tính dtích gian phòng. Tính tổng dtích cửa sổ và cửa ra vào . Lập tỉ lệ S1/S2/S rồ so sánh Bài 8 trang 118 SGK ! Đo hia cạnh góc vuông rồi áp dụng công thức - Học thuộc công thức . Xem lại các bài đã giải để tiết sau : DIỆN TÍCH TAM GIÁC IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 3 tiết: 28 tuần: 14 DIỆN TÍCH TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích tam giác; biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó - Kĩ năng: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ), bìa hình Dvuông, Dnhọn, Dtù - HS : Giấy màu cắt hình D, kéo, keo dán. On §2 ; giấy làm bài kiểm tra III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu và viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2. Cho diện tích của 1 hình chữ nhật bằng 20cm2 ; hai kích thứơc của nó là x(cm) và y(cm). Hãy điền vào ô trống trong bảng sau: x 1 4 8 10 20 y 10 5 2 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 - Gọi HS nêu công thức tính diện tích tam giác - Nếu gọi a là chiều dài một cạnh và h là chiều cao tương ứng cạnh đó, ta có công thức tính SD? - Hãy phát biểu bằng lời công thức trên? - GV ghi định lí và công thức lên bảng. Gọi HS ghi Gt-Kl - Cho HS xem hình 126 Sgk để tìm hiểu vị trí của H đối với cạnh BC. - GV gắn các tấm bìa hình tam giác (3 dạng), lần lượt gởcác bìa tam giác vuông AHB, AHC trên nền tam giác nhọn ABC để gợi ý cho HS chứng minh định lí. Gọi HS chứng minh ở bảng - ápính diện tích tam giác; Bhức n thức câu c thay ừ, nhân hai phân thức __________________________________________GV nói : trong cả ba trường hợp ta đều có thể chưng1 minh được công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích dộ dài 1 cạnh với chiều cao tương ứng. Hoạt động 2 Nêu ? Gọi HS thực hiện Treo bảng phụ vẽ hình gợi ý cho HS cắt dán: h h a a ½ h ½ a - HS nêu công thức: SD = ½ cạnh đáy x chiều cao. Trả lời: SD = ½ a.h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) - HS ghi tóm tắt Gt-Kl (một HS ghi bảng) Quan sát hình 126 và nêu nhận xét vị trí điểm H đối với cạnh BC a) HºB ® DABC vuông tại B b) H nằm giữa B, C ®DABC nhọn c) H nằm ngoài B, C®DABC tù Chứng minh (3HS lên bảng cm) a) HºB, DABC vuông tại B Þ S = ½ AH.BC b) SBHA = ½ BH.AH SCHA = ½ HC.AH Þ SABC = SAHB + SAHC = + ½ (BH+HC).AH = ½ BC. AH c) SAHC = SAHB + SABC Þ SABC = SAHB – SAHC = ½ AH(HC –HB) Sử dụng giấy màu, kéo, keo dán và các bảng nền – Xem gợi ý và thực hành theo tổ Định lí : (SGK trang 120) A h S = ½ a.h B C a Gt: DABC; AH ^ BC Kl: SABC = ½ a.h Chứng minh a) Trường hợp H º B: A S = ½ AH.BC BºH C b) Trường hợp H nằm giữa B và C: A B H C SBHA = ½ BH.AH SCHA = ½ HC.AH Þ SABC = ½ (BH+HC).AH = ½ BC. AH c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC A (HS tự cm) B H C ? Hãy cắt tam giác thành 3 mãnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. Củng cố: - Nêu bài tập 16 cho HS thực hiện - Gợi ý: Vận dụng công thức tính Scn và SD - Nêu bài tập 20, cho HS đọc đề bài - Gợi ý: -Tương tự cách cắt ghép hình - MN là đường trung bình của DABC 5. Dặn dò: - Làm bài tập 17, 18, 19 sgk trang 121, 122 IV/ RT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: LUYỆN TẬP tiết: 29 tuần: 15 I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Kĩ năng:Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? Tổ chức luyện tập: Hoạt động 1 : Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Bài 20 trang 122 SGK - Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? - Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? - Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. - MN là đường trung bình của DABC - HS đọc đề bài 20 sgk - HS nêu GT – KL bài toán - Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời SD = ½ ah ; SCN = ab ; SD = SCN Û ½ ah = ab Þ b = ½ h - Thực hành giải theo nhóm: Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM DDCN = DKAN Þ SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) (1), (2)ÞSABC = SBCDE = ½ BC.AH Bài 20 trang 122 SGK Gt: cho DABC Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1 cạnh D và SCN = SD A E M K N D B C H - Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những D nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những D nào có cùng diện tích?) - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH Bài 20 trang 122 SGK H`chữ nhật ABCD Gt E Î AC FG//AD; HK//AB Kl SEFBK = SEGDH A F B H E K D C Củng cố: - Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác Hoạt động 3 : Củng cố 5. Dặn dò: - Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 4 tiết: 33 tuần: 20 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS hiểu được cáh xây dựng công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. - Kĩ năng: HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139) - HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ: A a B h D H b C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . 3. Giảng bài mới: Hoạt động 3: Diện tích hình thang HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 - Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. b h a S = ½ (a+b).h HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 2 - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : a h a S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) 4.Củng cố: Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 - Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? 5. Dặn dò: - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 5 tiết: 34 tuần: 20 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) - HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra: Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) B A H C D Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S……… + S……….. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . Luyện tập: Hoạt động1 : Giới thiệu bài mới (1’) §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI - Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 2 : Tìm kiến thức mới (5’) 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc B A C D SABCD = ½ AC.BD - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở Hoạt động 3 : Diện tích hình thoi (9’) 2. Công thức tính diện tích hình thoi : h d1 a d2 S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h Hoạt động 4 : Áp dụng (12’) 3. Ví dụ : A E B M N D H G C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG - Nêu ví dụ - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD củng cố: Bài 33 trang 128 SGK - Nêu bài tập 33 (sgk) - Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) Hướng dẫn: - Học bài: nắm vững công thức tính diện tích - Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 6 tiết: 35 tuần: 21 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I/ MỤC TIÊU : - HS nắm công thức tính dtích đa giác đơn gian, đặc biệt là cách tính dtích tam giác, hình thang. - Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà ta có thể tính được diện tích. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 148, 149, 150) - HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định: Kiểm tra: Phát biểu, viết công thức tính Shthoi ? Bài mới: Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (10’) 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì: (148) a b (149) - Chia đa thức thành những D, hthang… - Tính diện tích đa giác được đưa về tính dtích của những D, hthang … Cho các đa giác bất kì, hãy nêu pp có thể dùng để tính dtích các đa giác? (treo bảng phụ hình 148, 149) Hướng dẫn HS cách thực hiện chia đa giác thành các tam giác, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng Vẽ các đa giác vào vở, suy nghĩ và trả lời: - Chia đa giác thành những D, hình thang… - Tính diện tích các tam giác, hình thang đó. - Vận dụng tính chất về diện tích đa giác ta có được diện tích cần tính. Hoạt động 4 : Thực hành (10’) 2. Ví dụ: Tính diện tích đa giác ABCDEGHI trên hình vẽ : A B C D I K E H G - Nêu ví dụ, treo bảng phụ vẽ hình 150, cho HS thực hành theo nhóm. - Theo dõi các nhóm thực hiện - Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác góp ý - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Nhìn hình vẽ, thảo luận theo nhóm dể tìm cách tính diện tích đa giác ABCDEGHI. Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình: SAIH = ½ AH.IK = … SABGH = AB. AH = … SCDEG = ½ (DE+CG)DC = … = … SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = … - Các nhóm khác góp ý kiến. Củng cố: - Cho HS làm bài tập 37 Sgk trang 130: Hãy thực phép đo (chính xác đến mm). Tính diện tích hình ABCDE (H.152 sgk)?(Cần đo những đoạn nào?) 5. Hướng dẫn: - Làm bài tập 39, 40 sgk trang 131. - Ôn tập chương II: các định lí, công thức tính diện tích… - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 131, 132. Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 6 tiết: 36 tuần: 21 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều. Nắm được các công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. II. CHUẨN BỊ: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Những hình vẽ trên, những hình nào là đa giác lồi? Nêu lý do ? Phát biểu định nghĩa đa giác lồi? (Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và trả lời) Hoạt động 2: GV: Phát phiếu học tập cho HS, điền vào những chỗ trống để có một câu đúng. HS trả lời câu cần điền. Hoạt động 3: GV: Cho học sinh điền công thức tính diện tích vào những hình tương ứng Hoạt động 4: Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.1 Bài tập 4.1 SGK Tính diện tích DDBE. Tính SEHIK ? (4.2 Bài tập 42 SGK a) Cho biết AC//BF. b) Từ bài toán trên, suy ra phương pháp vẽ thêm một đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tứ giác sao cho chia tứ giác đó thành hai phần có diện tích bằng nhau (AB < CD) Bài tập về nhà: Ôn tập theo hướng (Hệ thống, ôn tập kiến thức của chương II). HS: Quan sát, trả lời miệng và nêu lý do vì sao ABCD, EFGHI không phải là đa giác lồi. HS: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi. Hoạt động 2: (Ôn tập mở rộng kiến thức) HS điền vào chỗ trống: Biết tổng số đo các góc trong một đa giác có n cạnh là: Vậy nếu n = 7 thì: Đa giác đều là đa giác có ….. Biết số đo mỗi góc trong một đa giác đều có n cạnh là: Nếu một ngũ giác đều thì mỗi góc ………….. Nếu một lục giác đều thì mỗi góc có số đo là………… (On tập, củng cố các công thức tính diện tích) HS: Trả lời những công thức (Luyện tập các bài tập có liên quan đến diện tích) Làm việc theo nhóm 4.1 Bài tập 41 SGK Chia tứ giác EHIK thành hai tam giác đã biết đáy và chiều cao: Suy ra diện tích EHIK. Sau khi làm xong, mỗi nhóm nộp bài giải của nhóm mình cho GV Hinh ve Chú ý : Các đa giác ABCD, EFGHI không phải là đa giác lồi. Viết công thức tính diện tích mỗi hình sau đây: Bài tập 42 (SGK) Tóm tắt lời giải: a/ SABC = SAFC Suy ra SADF = SADC + SABC = SABCD b/ Gọi M là trung điểm DF, AM chia tứ giác ABCD thành hai phần có cùng diện tích. Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Ngày soạn:…………. Ngày dạy:……………… Bài: 1 tiết: 37 tuần: 22 ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được định nghĩa: về tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. + Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo). II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK. - Phiếu học tập ghi bài ?3tr 57 SGK. Học sinh: -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định : . 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Giới thiệu sơ lược chương III. GV: Định lý Talet cho ta biết điều gì mới lạ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết điều đó. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Nội dung HĐ 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là: . Ví dụ: °AB = 300cm; CD = 400cm Thì = ° Nếu AB = 3m ; CD = 4m Thì = Chú ý: (SGK) Hỏi: Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì? GV: Cho HS làm bài ?1. ChoAB= 3cm; CD = 5cm = ? EF = 4dm; MN = 7dm = ? Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. Hỏi: Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV: Nêu chú ý tr.56 SGK. HS: Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b. HS: = . HS: = . HS: Trả lời định nghĩa tr.56 SGK. 1 HS đọc chú ý SGK. HĐ 2: Đoạn thẳng tỉ lệ 2. Đoạn thẳng tỉ lệ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: = hay GV: Treo bảng phụ bài ?2 và hình vẽ 2. Hỏi: So sánh các tỉ số và Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ. Hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa. HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 2. Trả lời: = ; = Þ = HS: Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ tr.57 SGK. Một vài HS nhắc lại định nghĩa. HĐ 3: Định lý Talet trong tam giác 3. Định lý Talet trong tam giác

File đính kèm:

  • doch(13-23).doc