1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác
2. Kỹ năng: Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Vẽ được các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương tự đã biết về tứ giác.
Qua vẽ hình và quan sát, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
3.Thái độ: Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 13, Tiết 25 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 25
Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày dạy: 13/11/2013
CHƯƠNG II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC
§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác
2. Kỹ năng: Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Vẽ được các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương tự đã biết về tứ giác.
Qua vẽ hình và quan sát, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
3.Thái độ: Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, giáo án.
2- HS: SGK, bảng nhóm.
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra sĩ số :8A1:…………………………………
8A3………………………………..
8A5:...................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV giới thiệu nội dung chương 2
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1:1. Khái niệm về đa giác (20’)
- GV treo bảng phụ vẽ hình các đa giác trong SGK.
- GV giới thiệu như thế nào là đa giác ABCDE.
- GV giới thiệu như thế nào là đa giác lồi như là định nghĩa tứ giác lồi đã được học.
- GV giới thiệu về các yếu tố của một đa giác.
Hoạt động 2: 2. Đa giác đều (11’)
- GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn các loại đa giác đều và giới thiệu về chúng.
- Như vậy, thế nào là đa giác đều?
- GV giới thiệu định nghĩa đa giác đều.
- HS chú ý theo dõi
- HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
- HS chú ý theo dõi và chỉ ra các yếu tố của một đa giác lồi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời
- HS nhắc lại.
1. Khái niệm về đa giác:
Đa giác ABCDE (hình 117) là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA. Trong đó bất kì hai doạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh.
Các đoạn thẳng AB, BC, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác đó
?1: Hình 118 gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác. Vì hai cạnh AE và DE có điểm E chung nhưng cùng nằm trên một đoạn thẳng.
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
2. Đa giác đều:
Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
4. Củng cố: (6’)
- GV cho HS làm bài tập 3
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập 3
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
File đính kèm:
- giao an tuan 13.doc