Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 66 Ôn tập cuối năm ( tiết 2)

I - MỤC TIÊU :

+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.

+Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.

+ Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II.

II - CHUẨN BỊ :

 

GV : Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.

HS : Ôn tập kiến thức và làm các bài tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 8 năm học 2008 – 2009 Tiết 66 Ôn tập cuối năm ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 Ngày soạn: 4 tháng 5 năm 2009 Ngày dạy : 6 tháng 5 năm 2009 Tiết 67 Ôn tập cuối năm ( tiết 2) I - Mục tiêu : + Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. +Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy. + Chuẩn bị kiểm tra toán học kì II. II - Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu. Thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : Ôn tập kiến thức và làm các bài tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẻ. III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình (22 phút) HS1 : Chữa bài tập 12 tr 131 SGK. HS2 : Chữa bài tập 13 tr 131 (theo đề đã sửa) SGK. GV yêu cầu hai HS kẻ bảng phân tích bài tập, lập phương trình, giải phương trình, trả lời bài toán. GV nhắc nhở HS những điều cần chú ý khi giải toán bằng cách lập phương trình. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 : v(km/h) t(h) s(km) Lúc đi 25 x (x > 0) Lúc về 30 x Phương trình : Giải phương trình được x = 50 (TMĐK). Quãng đường AB dài 50 km HS2 : NS1 ngày (SP/ngày) Số ngày (ngày) Số SP(SP) Dự định 50 x Thực hiện 65 x + 255 ĐK : x nguyên dương. Phương trình : Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 93 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 Bài 10 tr 151 SBT. ? Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài GV gợi ý : Tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định. Lập phương trình bài toán. – GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta không cần bổ sung điều kiện xác định của phương trình. – GV yêu cầu một HS lên giải phương trình Giải phương trình được. x = 1500 (TMĐK). Trả lời : Số SP xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 1500 sản phẩm. Bài 10 tr 151 SBT. HS : Ta cần phân tích các dạng chuyển động. – dự định. – Thực hiện : nửa đầu, nửa sau. Phương trình : Giải phương trình được x = 30 (TMĐK). Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h) Hoạt động 2: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp (20 phút) Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức A = a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A tại x biết ùxù = c) Tìm giá trị của x để A < 0 (Đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên rút gọn biểu thức c) A < 0 Û Û 2 – x < 0 Û x > 2 (TMĐK). a) A = A = A = A = = ĐK : x ạ ± 2 b) ờxờ = ị (TMĐK) + Nếu x = thì A = + Nếu x = – thì A = Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 94 Bài soạn Đại số 8 – Năm học 2008 – 2009 Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi : d) Tìm giá trị của x để A > 0 e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên Hai HS khác lên bảng trình bày: d) A > 0 Û Û 2 – x > 0Û x < 2. kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ạ – 2 e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 – x ị 2 – x ẻ Ư(1) ị 2 – x ẻ {± 1} * 2 – x = 1 ị x = 1 (TMĐK) * 2 – x = – 1 ị x = 3 (TMĐK) Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số : – Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết. – Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức. Người thực hiện: Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 95

File đính kèm:

  • doctiet 66.doc