1. Kiến thức: HS hiểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích vào trong giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 13, Tiết 26 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày dạy: 14/11/2013
Tuần: 13
Tiết: 26
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2. Kỹ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích vào trong giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK, thước thẳng, giáo án.
2- HS: SGK, bảng nhóm.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1:……………………………………
8A3…………………….......................
8A5:………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Thế nào là đa giác, đa giác đều? Hãy vẽ một đa giác và chỉ ra các yếu tố của đa giác đó.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Khái niệm diện tích đa giác:(15’)
- Yu cầu HS kiểm tra xem diện tích hình A, B có phải là 9 ô vuông hay không?
- Sau khi HS trả lời, GV kết luận diện tích hình A và diện tích hình B bằng nhau.
- Ta có thể kết luận diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C hay không?
- GV giới thiệu như thế nào là diện tích đa giác.
- So sánh diện tích hình C và diện tích hình E.
- GV giới thiệu các tính chất của diện tích như trong SGK.
Hoạt động 2: 2. Công thức tính diện tích h.chữ nhật (5’)
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV lấy 1 VD minh hoạ
Hoạt động 3: 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông (10’)
- Hình vuông có là hình chữ nhật hay không?
- Nhưng hình vuông có điểm gì đặc biệt?
- Như vậy, từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, em hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông.
- Hy so sánh diện tích tam giác vuông và diện tích hình chữ nhật trong hình vẽ.
- Vậy công thức tính diện tích tam giác vuông là gì?
- HS trả lời
- Có thể kết luận như vậy vì diện tích hình D là 8 ô vuông, diện tích hình C là 2 ơ vuông.
- HS ch ý theo dõi.
- Diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C.
- HS đọc trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- Hình vuông cũng là hình chữ nhật.
- Có hai kích thước a và b bằng nhau.
S = a.a = a2
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
S = ab
1. Khái niệm diện tích đa giác:
A
c
D
E
B
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác đinh. Diện tích đa giác là một số dương.
2. Công thức tính diện tích h.chữ nhật:
S = a.b
Với a, b là hai kích thước của nó.
VD:
a = 5cm, b = 8cm thì S = a.b = 5.8 = 40cm2
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
- Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S = ab
4. Củng Cố: (7’)
- GV cho HS thảo luận làm bài tập 6.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 7 ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................
File đính kèm:
- giao an tuan 13(4).doc