1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác , của hình thang và hai định lý trong bài .
2. Kỹ năng : Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song .
3. Thái độ : Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế .
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 3, Tiết 6 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/09/2013
Ngày dạy: 05/09/2013
Tuần : 03
Tiết : 06
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác , của hình thang và hai định lý trong bài .
2. Kỹ năng : Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song .
3. Thái độ : Rèn cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK , thước thẳng , phấn màu , giáo án .
- HS: SGK , Bảng con , Bảng phụ , học bài và làm bài tập ở nhà .
III. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra sĩ số :8A1:……………………………...........
8A3…………………………………....
8A5:……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là đường trung bình của tam giác? Em hãy phát biểu hai định lý trong bài.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 12. Đường trung bình của hình thang (18’)
GV vẽ hình và giới thiệu định lý 3.
Yêu cầu HS ghi GTKL
Gọi I là giao điểm của EF và AC.
E là gì của AD?
Đoạn EI như thế nào so với DC?
I là gì của AC
GV hướng dẫn tương tự để chứng minh được BF = FC.
GV giới thiệu đường trung bình của hình thang.
Hoạt động 2: (12’)
GV giới thiệu định lý 4.
GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL.
Gọi K là giao điểm của AF và DC. Các em hãy chứng minh rFBA = rFCK.
Vậy, F là gì của AK?
So sánh AB và CK.
EF là đường gì của rADK?
EF là đường trung bình của rADK thì ta suy ra được điều gì?
Thay DK = DC + CK
= DC + AB ta sẽ được kết quả.
GT AB//CD, AE = ED
EF//AB, EF//CD
KL BF = FC
HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
HS ghi GT và KL
E là trung điểm.
EI//DC
là trung điểm (AI = IC)
HS tự chứng minh.
HS vẽ hình, theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
HS vẽ hình, ghi GTKL
HS suy nghĩ và trả lời.
Là trung điểm (AF = FK) AB = CK
Đường trung bình.
EF//DK và
2. Đường trung bình của hình thang :
Định lý 3:
Chứng minh:
Gọi I là giao điểm của EF và AC.
Xét rADC ta có: AE = ED và EI//DC (gt)
Nên AI = IC.
Xét rABC ta có: AI = IC (vừa chứng minh) và IF//AB (gt)
Nên BF = FC.
Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
Định lý 4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
GT ABCD, AB//CD
AE = ED, BF = FC
KL EF//AB, EF//CD
Chứng minh:
Gọi K là giao điểm của AF và DC.
Xét rFBA và rFCK ta có:
(đối đỉnh)
BF = FC (gt)
(sole trong , AB//DK)
Do đó: rFBA = rFCK (c.g.c)
Suy ra: AF = FK và AB = CK
Như vậy trong rADK thì EF là đường trung bình.
Do dó: EF//DK (tức là EF//AB và EF//CD)
Và
Mặt khác: DK = DC + CK = DC + AB
Do đó:
4. Củng Cố : (5’)
- GV cho HS nhắc lại định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- Cho HS là bài tập ?5.
5. . Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm các bài tập 23, 24, 25.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
File đính kèm:
- giao an tuan 3.doc