A . Mục tiêu :
Kt: HS nắm được củng cố thêm về đường trung bình của và nắm được định nghĩa, các định lý 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
Kn: Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
Tđ: tích cực học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình thang.
- HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy học :
3. Bài mới :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 4 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: Đường trung bình của hình thang.
Ngaứy soaùn: 19/9/2011 Ngaứy daùy: 21/9/2011
A . Mục tiêu :
Kt: HS nắm được củng cố thêm về đường trung bình của D và nắm được định nghĩa, các định lý 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
Kn: Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
Tđ: tích cực học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình thang.
- HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy học :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút).
- Gv nêu yâu cầu kiểm tra. Cả lớp suy nghĩ làm bài, 3 HS lên bảng.
(HS1):? Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác.
(HS2):? Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác.
HS nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới.
Hoạt động 2: 2 - đường trung bình của hình thang : ( 23 phút ).
? Em hiểu thế nào là đường trung bình của hình thang.
- Yêu cầu HS thảo luận làm ?4 nhận xét và phát biểu định lí 1
? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Gv hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ CM
- ? Nếu gọi I là giao điểm của AC và EF, ta có nhận xét về điểm I
? Chứng minh IA = IC
EA = ED, EI // DC
? Tương tự hãy chứng minh FB = FC
- Gv giới thiệu EF là đường TB của hình thang ABCD
? Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang HS phát biểu định nghĩa
? Trong ht có tất cả mấy đường TB
? Gọi HS nhắc lại định lý 2 về đường trung bình của tam giác
? Qua đó hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang
Phát biểu định lý 4
? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý
- Yêu cầu HS thảo luận đọc cách chưng minh trong Sgk
? Gọi HS nêu cách chứng minh
- Gv nhận xét ý kiến và chứng minh định lý lại trên bảng.
? áp dụng định lý trên làm ?5
- Gv treo bảng phụ hình vẽ 40
? Để tìm x trong hình làm như thế nào
? Có nhận xét gì về đoạn BE
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
?4 Trả lời : I là trung điểm của AC
F là trung điểm của BC
Định lý 3 : (Sgk-78)
GT : ABCD là h.thang ...
KL : BF = FC
Chứng minh
Gọi I là giao của AC và EF
I là trung điểm của AC (EA = ED, EI // DC)
F là trung điểm của BC (IA = IC, IF // AB)
Ta gọi EF là đường trung bìhn của hình thang ABCD
Định nghĩa : (Sgk-78)
... là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên.
Lưu ý : Trong h.thang có 1 đường trung bình
Định lý 4 : (SGK-78)
GT : Hình thang ABCD (AD // CD)
AE = ED, BF = FC
KL : EF // AB, EF // CD
EF =
Chứng minh (Sgk-79)
?5 Tính x trên hình 40 (Sgk-79)
Ta có ACHD là hình thang vì AD // CH
Mà BE là đường trung bình vì
Do đó BE =
CH = 2BE – AD = 64 – 24 = 40 m
Hoạt động 3: củng cố.( 14 phút)
Nhắc lại các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Nêu kiến thức áp dụng chứng minh các định lý đó ?
GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 23, 24 (Sgk-80)
HD : Sử dụng định lý 3 và định lý 4
HS trả lời và làm bài tập trên bảng.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
- Làm các BT 25, 26, 27,28(Sgk-T 80) HS giỏi làm thêm bài 14 (Sách NC&PT)
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau “Luyện tập”.
Tiết 8: Luyện tập.
Ngaứy soaùn: 20/9/2011 Ngaứy daùy: 22/9/2011
A. Mục tiêu :
-Kt: HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
-Kn: Biết áp dụng các tính chất về đường trung bình vào làm các bài tập có liên quan. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
-Tđ: tích cực học tập.
B. Chuẩn bị :
- GV : Soạn bài đầy đủ, chuẩn bị thước chia khoảng.
- HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trước ở nhà.
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
GV đặt câu hỏi, cả lớp suy nghĩ trả lời , 2 HS lên bảng.
(HS 1) : ? Vẽ DABC, có M, N là trung điểm của AB, AC. Có BC = 20 cm. Tính MN.
( HS2) : ? Nêu đ/n và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang.
HS nhận xét , bổ sung. GV đánh giá cho điểm và đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: luyện tập ( 32 phút)
Bài 26: SGK tr80.
GV vẽ hình trên bảng.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Muốn tính được x, y trên hình vẽ trên ta làm như thế nào.
- Gv gợi ý HS c/m:
? ABEF là hình gì? giải thích.
? Nhận xét gì về đoạn thẳng CD.
? Tương tự em hãy tìm y.
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại bài giải.GV cho HS nhấn mạnh lại về đường trung bình của hình thang.
Bài 28: SGK tr 80.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài.
- Gv nhận xét và lưu ý cách vẽ hình.
? Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EF trong hình vẽ.
? EI và FK có vị trí như thế nào đối với các đt AB và CD.
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ c/m:
? Để chứng minh AK = KC Hay K là trung điểm của AC, có BF = FC thì ta cần cm gì.
? Trong DABC c/m FK // AB ntn.
- GV cho HS phân tích tương tự c/m BI = ID.
? Để tính các độ dài EI, KF, IK ta làm như thế nào.
Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
? Qua BT trên để tính độ dài đoạn thẳng ta đã áp dụng kiến thức gì
- GV chốt lại thành kết luận.
- GV cho Lớp 8A làm thêm bài 41 SBT- T64
16cm
x
y
8cm
A
E
G
B
D
H
C
F
HS vẽ hình vào vở, viết gt-kl bài 26 (Sgk-80)
HS : Tính x, y .
HS: ABFE là hình thang vì AB// EF.
Có CD là đường trung bình của hình thang trên x = CD = = 12 cm.
- Tương tự ta có 16 = y = 20
HS đọc đề bài 28. Nêu gt-kl. vẽ hình vào vở.
HS: FK // AB
HS: Có EF // AB nên FK // BA.
HS thực hành c/m trên bảng.
a/ Ta có EF là đường trung bình của ht ABCD nên EF // AB // CD.
DABC có BF = FC và FK // AB nên AK = KC
DABD có AE = ED và EI // AB nên BI = ID
b/ Lần lượt tính được EF = 8cm, EI = 3cm
KF = 3cm, IK = 2cm
Kết luận :
Để tính độ dài các đoạn thẳng ta có thể dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang, của tam giác.
HS làm BT 41 SBT- T64
Hoạt động 3: Củng cố: (4 phút)
? Nêu các dạng bt đã chữa ? Đã sử dụng những kiến thức nào để giải bt đó .
GV chốt lại bài và lưu ý cho HS cần nhớ kĩ các tính chất về đường trung bình của tam giác và của hình thang để làm bài tập.
HS trả lời.
HS ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Vận dụng vào làm các bài tập 27 SGK tr 80, 34,35, 36, 37, 38 SBT tr 64.
- HD bài 27b SGK tr 80: ( Vẽ hình trên bảng)
Vận dụng vào bất đẳng thức trong tam giác EKF được EF ≤ EK + FK = .
File đính kèm:
- tuan 4H ( 7 - 8).doc