1. Kiến thức : Hiểu định nghĩa hình bình hành , các tính chất của hình bình hành , các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành .
2. Kỹ năng : Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành . Rèn khả năng chứng minh hình học , sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng , các góc bằng nhau , chứng minh ba điểm thẳng hàng , hai đường thẳng song song .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận và logic trong toán học.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 5, Tiết 10 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 05
Tiết : 10
Ngày soạn : 15/09/2013
Ngày dạy: 19/09/2013
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu định nghĩa hình bình hành , các tính chất của hình bình hành , các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành .
2. Kỹ năng : Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành . Rèn khả năng chứng minh hình học , sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng , các góc bằng nhau , chứng minh ba điểm thẳng hàng , hai đường thẳng song song .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận và logic trong toán học.
II. Chuẩn bị :
1- GV: Compa , thước thẳng , phấn màu , giáo án .
2 - HS: SGK, compa, thước thẳng.
III. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm .
IV. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp :(1’)
Kiểm tra sĩ số :8A1:…………………………..................
8A3…………….......................................
8A5:……………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa (10’)
Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt ?
Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song.
Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành.
GV chốt lại bằng kí hiệu
Hoạt động 2: 2. Tính chất (17’)
GV giới thiệu định lý
GV cùng HS ghi GT, KL
Hình bình hành ABCD có phải là hình thang không?
ABCD là hình thang có hai cạnh bên như thế nào?
Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên như thế nào và hai cạnh đáy như thế nào?
GV hướng dẫn HS chứng minh rABC = rCDA
Hai tam giác nào chứa các cặp cạnh OA và OC; OB và OD? GV cho HS chứng minh hai tam giác này bằng nhau.
Hoạt động 3: 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (8’)
GV chốt lại 5 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bành hành.
HS trả lời.
HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
HS ghi GT và KL
Là hình thang
Hai cạnh bên s.song
Hai cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau.
HS tự chứng minh
rAOB và rCOD
HS tự chứng minh
HS chú ý theo dõi .
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
ABCD là hình bình hành
2. Tính chất:
Định lý: Trong hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
GT ABCD là hình.bình.hành
AC cắt BD tại O
KL a) AB = CD; AD = BC
b)
c) OA = OC; OB = OD
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có AD//BC nên AD = BC; AB = CD
b) rABC = rCDA (c.c.c) nên
Chứng minh tương tự như trên ta có
c) rAOB và rCOD có:
AB = CD (cạnh đối HBH)
(vì AB//CD)
(vì AB//CD)
Do đó: rAOB = rCOD (g.c.g)
Suy ra: OA = OC; OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: SGK/t91.
4. Củng cố : (7’)
- GV cho HS làm bài tập ?3.
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập 3, 44, 45.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................
File đính kèm:
- giao an tuan 5(3).doc