A. Mục tiêu :
-Kt: HS củng cố định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Kn: Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi hình 72, thước thẳng có chia khoảng, eke.
HS : Ôn về hình bình hành vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần 7 Trường THCS Đồng Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12: Luyện tập.
Ngaứy soaùn: 08/10/2011 Ngaứy daùy: 10/10/2011
A. Mục tiêu :
-Kt: HS củng cố định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Kn: Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi hình 72, thước thẳng có chia khoảng, eke.
HS : Ôn về hình bình hành vừa học, thước thẳng có chia khoảng, eke.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Phát biểu định nghĩa , tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
(HS2): ? 46 SGK tr 92.
HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: luyện tập ( 33 phút )
Bài 47: SGK tr 93.
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
? Đề bài yêu cầu gì.
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ chứng minh.
? Để c/m AHCK là hbh ta làm ntn.
? C/m AH // CK và AH = CK ntn
í í
? AH^BD;CK^BD. ? DADH = DCBK
í
? C/m AD = CB ; ntn.
Cho HS thực hành c/m theo sơ đồ.
? Đã vận dụng dấu hiệu nhận biết nào để c/m hình bình hành trên.
GV chốt lại kt vận dụng.
? Để c/m A, O, C thẳng hàng ta làm ntn.
? Chứng minh O là trung điểm của CA ta làm ntn.
- Gọi HS dưới lớp lên bảng chứng minh theo sơ đồ
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 48:
? Để chứng minh EFGH là hbh ta làm ntn.
? C/m GH // EF và GH = EF ntn.
í
? C/m: GH //= AC ; EF //= AC.
í
áp dụng tính chất đường TB trong D ADC và ABC.
- Gọi HS lên bảng chứng minh.
? Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng kiến thức nào để CM hbh KL .
HS đọc đề và lên bảng ghi gt-kl của bài 47.
HS suy nghĩ trả lời.
HS: a/ AHCK là hình bình hành
1
1
K
H
O
B
D
A
C
b/ A, O, C thẳng hàng
HS: AH // CK và
AH = CK .
HS trả lời .
HS c/m trên bảng:
Ta có ABCD là hbh (gt) AD = BC và AD // CB .
Có: AH ^ BD và CK ^ BD AH // CK (1)
Xét DADH và DCBK có : AD = BC và nên DADH = DCBK (h.g) AH = CK (2)
Từ (1), (2) AHCK là hình bình hành.
HS vận dụng tính chất của hình bình hành để c/m: Ta có AHCK là hbh (cmt) AH và CK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vậy trung điểm O của CK củng là trung điểm của AC. Nên A, O, C thẳng hàng
G
F
E
H
A
D
C
B
HS đọc đề bài, vẽ hình trên bảng, ghi gt-kl của bài 48.
HS nêu hướng c/m.
HS trả lời câu hỏi.
HS thực hành c/m
, 1 HS thực hành
trên bảng.
- Kẻ đường chéo AC .
Xét DADC có: HD = HD, GD = GC ( gt) GH là đường trung bình trong DADC suy ra GH // AC, GH= AC.
Tương tự c/m: EF // AC, EF = AC.
Từ đó suy ra: GH // EF, GH = EF. Do đó EFGH là hình bình hành.
Hoạt động 3 : củng cố ( 3 phút )
? Hôm nay các em đã được luyện giải những bài liên quan đến vấn đề nào.
? Nhắc lại nhắc lại kiến thức liên quan đã vận dụng.
GV chốt lại bài học.
HS trả lời và ghi nhớ.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành . Vận dụng làm các bt 49 SGK tr 93, bài 75 đến bài 79 SBT tr 68.
- HD bài 49b SGK / 93: C/m minh DM = MN, MN = NB từ đó suy ra kết luận.
- Tiết 13 Đối xứng tâm.
Tiết 13: đối xứng tâm.
Ngaứy soaùn: 09/10/2011 Ngaứy daùy: 11/10/2011
A. Mục tiêu :
-Kt: HS hiểu định nghĩa hai điểm( hoặc hai hình) đối xứng với nhau qua một điểm.
-Kn:Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng. Biết vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng điểm và đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
- Tđ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
B. Chuẩn bị:
GV : Soạn giáo án chi tiết, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi hình vẽ bài 52.
HS : Ôn tập về trung điểm của đoạn thẳng, thước thẳng , compa.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
- GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng.
(HS1) : ? Nhắc lại định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng.
(HS2 ): ? Nhắc lại các tính chất của hình bình hành? Cho hbh ABCD có hai đường chéo AC cắt BD tại O. Nhận xét gì về vị trí tương đối của điểm O đối với hai điểm A và C.
HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: 1. hai điểm đối xứng qua một điểm ;( 7 phút)
- Từ hình vẽ, Gv giới thiệu 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm O.
? Vậy em hiểu thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- Gv giới thiệu quy ước (Sgk).
? Trên hình bình hành trên hãy đọc tên các cặp điểm đối xứng nhau qua O.
O
A
B
HS thảo luận làm ?1 . HS lên bảng trả lời và vẽ hình.
Gọi điểm A và A’đối xứng với nhau qua O
HS phát biểu định nghĩa.
HS ghi nhớ đ/n và quy ước.
Hoạt động 3: 2. hai hình đối xứng nhau qua một điểm ;( 13 phút )
? Nêu yêu cầu của câu ?2.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
Gv kiểm tra hình vẽ của câu ?2 của HS.
- Gv giới thiệu hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm.
? Vậy em hiểu thế nào là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 một điểm đn.
- Gv giới thiệu khái niệm tâm đối xứng.
? Cho tam giác ABC và điểm O nằm ngoài tam giác hãy vẽ đoạn thẳng đối xứng với cạnh AB, AC qua O.
? đoạn nào đối xứng với cạnh BC qua O.
Có tam giác đối xứng với tam giác ABC.
? Muốn vẽ hình đx với hình cho trước qua điểm O cho trước ta làm như ntn.
? Dự đoán kích thước của hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm.
HS nêu yêu cầu của câu ?2. HS thảo nhóm luận làm ?2 . Sau 1 phút 1 HS trình bày trên bảng, , HS khác làm vào vở. HS dưới lớp nhận xét
HS trả lời( Định nghĩa SGK tr 94).
C'
B'
A'
A
B
O
C
HS thực hành vẽ trên bảng.
HS: B'C'.
HS: ta chỉ vẽ các điểm đối xứng với các điểm đặc biệt trên hình đó...
HS: .... bằng nhau.
HS ghi nhớ chú ý: nếu hai đoạn thẳng( ...) đối xứng nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 4: 3. hình có tâm đối xứng ;( 9 phút )
? Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh hbh qua O.
- Gv nhận xét và giới thiệu hình bình hành ABCD là hình có tâm đối xứng.
? Khi nào một hình có tâm đối xứng.
? Tâm đối xứng của hbh ở vị trí nào.
Gv giới thiệu định lý
- Gọi HS nêu các chữ có tâm đxứng .. HS thảo luận theo nhóm và trả lời ?4
?Để xác định tâm đối xứng của một hình ta làm như thế nào.
O
C
A
D
B
HS thảo luận theo nhóm và trả lời ?3.
HS: cạnh AD và BC
đối xứng nhau qua O.
cạnh AB và CD đối
xứng nhau qua O.
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
HS phát biểu định nghĩa.
HS ghi nhớ đ/l.
HS thảo luận làm ?4 : Các chữ có tâm đối xứng khác như : O, H, X, I, Z
Hoạt động 5: củng cố ( 8 phút )
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại kiến thức cơ bản.
Cho HS làm bài 50, 53 SGK tr 95-96.
?Bài 53 : c/m A đx với M qua I làm ntn.
HS trả lời . HS ghi nhớ.
HS làm bài 44 trên bảng.
HS nêu cách giải bài 53: C/m AEMD là hình bình hành nên AM cắt ED tại trung điểm I của ED suy ra: A đối xứng với M qua I.
Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức về đối xứng tâm đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 51, 52,54, 55 ( SGK tr 96).
HD bài 52 ( hình vẽ đưa lên bảng phụ) : C/m B là trung điểm của EF.
- Tiết 14 "Luyện tập "
File đính kèm:
- Tuan 7( tiet 13-14H 8).doc