I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức :HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong học kì I và diện tích đã học (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết, công thức tính diện tích các hình )
-Kỉ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình,diện tích đã học.
-Thái độ:Vận dụng các kiến thức đã học rèn kỉ năng vẽ hình, chứng minh , suy luận , tính toán chính xác
II. CHUẨN BỊ.
GV: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ
Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
HS: Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các
bài tập theo yêu cầu của GV.
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương
3. Giảng bài mới (1)
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết “Ôn tập học kì I”
b)Tiến trình dạy học
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2329 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tuần17 Tiết 30 Ôn tập học kỳ I ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần17 Ngày soạn: / /09
Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức :HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong học kì I và diện tích đã học (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết, công thức tính diện tích các hình )
-Kỉ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình,diện tích đã học.
-Thái độ:Vận dụng các kiến thức đã học rèn kỉ năng vẽ hình, chứng minh , suy luận , tính toán chính xác
II. CHUẨN BỊ.
GV: - Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ
- Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
HS: - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các
bài tập theo yêu cầu của GV.
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương
3. Giảng bài mới (1’)
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết “Ôn tập học kì I”
b)Tiến trình dạy học
Tl
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Nội dung
7’
HĐ 1 Ôn tập lý thuyet tứ giác :
GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV để ôn tập cho HS
1) Ôn tập định nghĩa các hình
Hỏi : Nêu định nghĩa tứ giác
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang
Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang cân
Hỏi :Nêuđnghĩa H bình hành
Hỏi : Nêu đ nghĩa hchữ nhật
Hỏi : Nêu đ nghĩa hình thoi
Hỏi : Nêu định nghĩa hình vuông
GV Lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác
HS : Quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ vào vở
Trả lời : Định nghĩa tr 64 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 69 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 72 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 90 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 97 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 104 SGK
HS Trả lời : Định nghĩa tr 107 SGK
I. Ôn tập lý thuyết :
1. Định nghĩa các hình :
- Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau
- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song
- Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông
- Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
- Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
5’
2) Ôn tập về tính chất các hình :
a) Tính chất về góc :
Hỏi : Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác
Hỏi : Trong hình thang hai kề một cạnh bên như thế nào ?
Hỏi : Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy, hai góc đối như thế nào ?
Hỏi : Trong hình bình hành các góc đối, hai góc kề với mỗi cạnh như thế nào ?
Hỏi : Trong hình chữ nhật các góc như thế nào ?
HS Trả lời
HS Trả lời : bù nhau
HS Trả lời : bằng nhau, bù nhau
HS Trả lời : Bằng nhau, bù nhau
HS Trả lời : Các góc đều bằng 900
2. Tính chất các hình :
a) Tính chất về góc :
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
- Trong hình thang, hai góc kề cạnh bên bù nhau
- Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau
- Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900
5’
b) Tính chất về đường chéo:
Hỏi : Trong hình thang cân hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình bình hành hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình chữ nhật hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình thoi hai đường chéo như thế nào ?
Hỏi : Trong hình vuông hai đường chéo như thế nào ?
HS Trả lời : Bằng nhau
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau, là đường phân giác các góc
HS Trả lời : Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, phân giác các góc của hình vuông
b) Tính chất về đường chéo :
- Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
- Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau
- Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với n nhau và là đường phân giác các góc của hình thoi.
- Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau, và là phân giác các góc của hình vuông
5’
c) Tính chất đối xứng :
Hỏi : Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ thể
HS Trả lời Hình có trục đối xứng : Hình thang cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Hình có tâm đối xứng : Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
c) Tính chất đối xứng
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình vuông có bốn trục đối xứng(hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
4’
d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình :
Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hỏi : Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình chữ nhật
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình thoi
Hỏi : Nêu dấu hiệu hình vuông
HS Trả lời : Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết tr 74 SGK)
HS Trả lời : (năm dấu hiệu tr 91 SGK)
HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 97 SGK)
HS Trả lời : (bốn dấu hiệu tr 105 SGK)
HS Trả lời : (Năm dấu hiệu tr 107 SGK)
d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình :
- Hình thang : tr 74 SGK
- Hình bình hành : tr 91 SGK
- Hình chữ nhật : tr 97 SGK
- Hình thoi : tr 105 SGK
- Hình vuông : tr 107 SGK
11’
HĐ 2 : Ôn tập về diện tích :
GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên
GV nhận xét và cho điểm
HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở
a
b
Hình chữ nhật
S = a . b
a
d
S = a2 =
d
2
Hình vuông
h
a
S = a.h
1
2
Tam giác
b
h
a
h
a
S = ah
Một HS lên bảng điền công thức vào các hình
HS : Nhận xét bài làm của bạn.
5’
Hoạt động3 Củng cố
Nhắc lại các kiến thức đã học
4.Hướng dẫn học tập ở nhà(1’)
Về nhà xem các kiến thức còn lạivà làm các bài tập trong phần ôn tập
-Bài sau: Ôn tập học kì I (tt)
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung
Tuần 18 Ngày soạn: /12/09
Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I(tt)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức :Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.
+Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Kỉ năng:Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thái độ :Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung.
Công thức tính diện tích các hình.
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Giảng bài mới (1’)
a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết “Ôn tập học kì I”
b)Tiến trình dạy học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
Hoạt động 1 Củng cố các hình tứ giác
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10. Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất
HS Suy nghĩ và trả lời :
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
10. Đúng
8’
HĐ 2 Luyện tập :
t Bài 87 tr 111 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK,
Hỏi : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào?
Hỏi : Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ?
Hỏi : Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ?
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
t Bài 87 tr 111 SGK
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
17'
Hoat động 3 Bài tập
Bài 161 SBT
GV làm sao để CM tứ giác DEHKlà hình bình hành?
GV gợi ý tính chất đường trung tuyến ?
GV :Còn các nào CM khác không?
GV :∆ ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa.
GV gọi 1 HS lên
bảng chứng minh
c) Nếu trung tuyến
DB và CE vuông
góc với nhau thì tứ
giác DEHK là hình gì ?
d)GV mở rộng
thêm tình SDEHK khitam giác ABC cân tại A và cạnh AB = 6cm BC = 8cm?
GV gợi ý dựa vào tính chất ĐTB
HS: suy nghĩ và trả lời
HS :Đường trung bình
1 HS lên bảng chứng minh
HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau
Bài 161 SBT
a)Tự CM
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi :
HD = EK Þ BD = CE
Þ D ABC cân tại A
(một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau)
Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật
c) Hình vẽ minh họa
5’
Hoạt động 4 Củng cố
Nhắc lại các kiến thức vừa học
Cho ∆ ABC có AM là trung truyến Goi I là trung điểm của AC , D là điểm đồi xứng với M qua I
Tứ giác ADCM là hình gì ?
Khi ∆ ABC vuông tại A thì tứ giácADCM là hình gì?
Tìm điều kiện của t/g ABC để ADCM là hình vuông?
Hướng dẫn học ở nhà :(5')
- Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
- Bài 159 ; 161 ; 162 tr 76 ; 77 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- HINH8TIET3031 ONTAP HK I 4COT.doc