I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS Biết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông. Các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2.Kỹ năng: - Vận dung các kiến thức trên vào hoạt động giải toán.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
-GV: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
- HS: SGK, thước thẳng, làm các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
III.Phướng Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp, nhóm, thực hành.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 16: Ôn tập chương I (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 06/ 10 /2013
Ngày Dạy:08/ 10 /2013
Tuần: 8
Tiết: 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS Biết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc góc trong tam giác vuông. Các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2.Kỹ năng: - Vận dung các kiến thức trên vào hoạt động giải toán.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
-GV: SGK, thước thẳng, các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
- HS: SGK, thước thẳng, làm các câu hỏi ôn tập và bài tập trong SGK.
III.Phướng Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Vấn đáp, nhóm, thực hành.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1…………………………………………………………………………………………………………………
9A2…………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? HS trả lời 4 câu hỏi trong SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
Tan = ?
Hoạt động 2: (13’)
Áp dụng định lý Pitgo đảo để chứng minh. GV cho Hs nhắc lại định lý trên.
Cho HS thảo luận.
HS thảo luận.
Một HS nhắc lại định lý Pitago đảo Một HS lên bảng tính, các em khác tính ở dưới lớp.
HS thảo luận.
19
28
Bài 35:
Ta có:
Bài 37: ,AB= 6;AC= 4,5;BC =7,5
a) Ta có:
BC2 = 7,52 = 56,25
AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25
Suy ra: BC2 = AB2 + AC2
A
B
C
H
Vậy: vuông tại A.
b)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Áp dụng định lý 3 của bài 1 để tính.
Cho HS thảo luận rồi GV mới giải đáp cuối cùng.
Hoạt động 3: (11’)
Tam giác ABH là tam giác gì?
HA =?
HB = 20 cm thì cạnh AB và AC cạnh nào dài hơn?
Aùp dụng định lý Pitago để tính AC.
GV cho HS làm tương tự cho trường hợp còn lại.
HS lên bảng tính.
HS thảo luận
ABH vuông cân tại H
HA = HB =20cm
Hoặc HA = 21 cm.
AC dài hơn.
HS làm vào vở.
Ta có:
Ta lại có: AC.AB = AH.BC
AH = (AC.AB) : BC
= (4,5.6) : 7,5 = 3,6 cm
c) Để SMBC = SABC thì M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó, M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6 cm.
Bài 36:
21
20
450
20
21
450
A
A
B
C
H
H
B
C
ABH vuông cân tại H nên: AH = HB
Nếu HB = 20 cm thì AH = 20 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AC.
AC =
AC = cm
Nếu HB = 21 cm thì AH = 21 cm. Khi đó: cạnh lớn hơn là cạnh AB.
AB =
AB = cm
4. Củng Cố
- GV nhắc lại các kiến thức liên quan trong lúc sửa bài tập.
5. Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (1’):
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập chu đáo tiết sau kiểm tra 45’.
6.Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- TUAN 8 T 16 20132014.doc