I. Mục tiêu :
1. Kiến thức Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Giải bài tập trong Sgk - 69 lựa chọn bài tập để chữa . Thước kẻ , com pa, bảng phụ.
2. Học sinh: Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý về góc ở tâm và số đo cung . Giải bài tập trong Sgk - 69
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung .
- Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ?
- Giải bài tập 2 ( 69 - sgk )
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 38 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 38
Ngày giảng:
luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Giáo viên: Giải bài tập trong Sgk - 69 lựa chọn bài tập để chữa . Thước kẻ , com pa, bảng phụ.
2. Học sinh: Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý về góc ở tâm và số đo cung . Giải bài tập trong Sgk - 69
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số lớp 9B:
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung .
Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ?
- Giải bài tập 2 ( 69 - sgk )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- D AOT có gì đặc biệt đ ta có số đo của góc AOB là bao nhiêu đ số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ?
* Hoạt động 2 :
- GV ra bài tập 5 ( 69) gọi HS đọc đề bài vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Có nhận xét gì về tứ giác AMBO đ tổng số đo hai góc AMB và AOB là bao nhiêu đ góc AOB = ?
- Hãy tính góc AOB theo gợi ý trên . HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chữa bài .
- Góc AOB là góc ở đâu đ có số đo bằng số đo của cung nào ?
- Cung lớn tính như thế nào ?
* Hoạt động 3 :
- GV ra tiếp bài tập 6 ( sgk - 69) gọi HS vẽ hình và ghi GT , KL ?
- Theo em để tính góc AOB , cung AB ta dựa vào điều gì ? Hãy nêu phương hướng giải bài toán .
- D ABC đều nội tiếp trong đường tròn (O) đOA , OB , OC có gì đặc biệt ?
- Tính góc OAB và OBA rồi suy ra góc AOB .
- Làm tương tự với những góc còn lại ta có điều gì ? Vậy góc tạo bởi hai bán kính có số đo là bao nhiêu ?
- Hãy suy ra số đo của cung bị chắn .
Giải bài tập 4 ( sgk - 69)
Giải :
Theo hình vẽ ta có :
OA = OT và OA ^ OT
đ D AOT là tam giác vuông
cân tại A đ
đ
Vì góc AOB là góc ở tâm
của (O)
đ sđ
đ sđ
Giải bài tập 5 ( Sgk - 69 )
GT : Cho (O) ; ( MA , MB) ^ ( OA , OB )
KL : a)
b) sđ ; sđ
Giải :
a) Theo gt có MA , MB là tiếp tuyến
của (O) đ MA ^ OA ; MB ^ OB
đ Tứ giác AMBO có :
đ
b) Vì góc AOB là góc ở tâm của (O) đ sđ
đ sđ
Giải bài tập 6 ( Sgk - 69 )
GT : D ABC đều nội tiếp trong (O)
KL : a)
b) sđ
Giải :
a) Theo gt ta có D ABC đều
nội tiếp trong (O)
đ OA = OB = OC
AB = AC = BC
đ D OAB = D OAC = D OBC
đ
Do D ABC đều nội tiếp trong (O) đ OA , OB , OC là phân giác của các góc A , B , C . Mà
đ
đ
b) Theo tính chất góc ở tâm và số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ = 1200
4. Củng cố
Nêu định nghĩa gó ở tâm và số đo của cung .
Nếu điểm C ẻ cung AB đ ta có công thức nào ?
Giải bài tập 7 ( sgk - 69 ) - hình 8 ( sgk )
+ số đo của các cung AM , BN , CP , DQ bằng nhau cùng có một số đo .
+ Các cung nhỏ bằng nhau là :
+ cung lớn BPCN bằng cung lớn PBNC ; cung lớn AQDN bằng cung lớn QAMD
5. Hướng dẫn :
Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý .
Xem lại các bài tập đã chữa .
Giải tiếp các bài tập còn lại trong Sgk - 69 , 70 ( BT 8 ; 9 )
BT 8 ( Dựa theo định nghĩa so sánh hai cung )
BT 9 ( áp dụng công thức cộng cung )
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 38.doc