Giáo án Hình học 9 - Tiết 51 : Độ dài đường tròn, cung tròn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhớ công thức tính độ dài đường tròn ( hoặc C=R). Biết cách tính độ dài cung tròn. Biết số là gì ?

2. Kỹ năng: Giải được một số bài toán thực tế ( dây cua-roa, đường xoắn, kinh tuyến, )

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, tấm bìa dày cắt hình tròn có R khoảng 5cm, thước đo độ dài, máy tính bỏ túi. Bảng phụ hoặc máy chiếu vẽ sẵn một số bảng Tr 93,94-SGK. Kéo, sợi chỉ dài

Phiếu học tập,

2. Học sinh: Ôn tập cách tính chu vi hình tròn. tấm bìa dày cắt thành hình tròn hoặc nắp chai hình tròn, máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.

IV. Tiến trình.

1. Ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 9B:

2. Kiểm tra bài cũ. ( kết hợp trong bài mới )

3. Bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 51 : Độ dài đường tròn, cung tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 51 Ngày giảng: Độ dài đường tròn, cung tròn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ công thức tính độ dài đường tròn ( hoặc C=R). Biết cách tính độ dài cung tròn. Biết số là gì ? 2. Kỹ năng: Giải được một số bài toán thực tế ( dây cua-roa, đường xoắn, kinh tuyến,) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, tấm bìa dày cắt hình tròn có R khoảng 5cm, thước đo độ dài, máy tính bỏ túi. Bảng phụ hoặc máy chiếu vẽ sẵn một số bảng Tr 93,94-SGK. Kéo, sợi chỉ dài Phiếu học tập, 2. Học sinh: Ôn tập cách tính chu vi hình tròn. tấm bìa dày cắt thành hình tròn hoặc nắp chai hình tròn, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Tiến trình. 1. ổn định lớp: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 9B: 2. Kiểm tra bài cũ. ( kết hợp trong bài mới ) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - Lưu ý: Độ dài đường tròn còn gọi là chu vi hình tròn. - kí hiệu là C. - Độ dài đường tròn bán kính R được tính theo công thưc. - Nếu gọi d là đường kính thì C còn được tính bởi công thức nào ? - GV giới thiệu số ằ3,14. - Yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm và nêu nhận xét. - GV giới thiệu lịch sử của số . - Vận dụng làm bài tập 65 SGK: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm theo bàn. - GV thu bài của một vài nhóm và nhận xét. * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS làm ?2: - Từ đó rút ra công thức tính độ dài cung tròn. - GV yêu cầu HS vận dụng công thức làm bài tập 66 SGK. - Bài cho biết gì ? cần tính gì ? Yêu cầu HS làm bài tập 68. SGK - Yêu cầu học sinh vẽ hình và tìm lời giải 1. Công thức tính độ dài cung. - Độ dài đường tròn hay còn gọi là chi vi hình tròn. - Kí hiệu: C - Công thức: Nếu d = 2R ( d là đường kính) C=d (ằ3,14.) ?1. SGK Bài 65. SGK/94 R 10 5 (3) 1,5 3,2 4 d 20 (10) 6 (3) 6,4 8 C 62,8 31,4 18,84 9,4 (20) (25,12) 2. Công thức tính độ dài cung tròn. Trong đó: l là độ dài cung R: bán kính đường tròn n: cung n0 Bài 66.SGK a) áp dụng vào công thưc ta có b) Độ dài vành xe đạp là: 3,14.650 = 2041 (mm) ằ 2 (m) Bài 68 SGK Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có: C1 = AC (1) C2 = AB (2) C3 = BC (3) So sánh (1), (2), (3) ta thấy: C2 + C3 =(AB+BC) = AC ( vì B nằm giữa A và C) Vậy C1= C2 + C3 4. Củng cố: - Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn. - Giải thích công thúc. - bài tập: Làm bài 66,68-SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Cần nắm vững công thức tính độ dài đường tròn và vận dụng tính được độ dài cung tròn. - Nhớ số pi BT: 67, 69, 70, SGK/95 V. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 52 Ngày giảng: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nhớ và biết vận dụng công thức độ dài đường tròn và công thức tính độ dài cung tròn. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào các bài toán thực tế. Rèn tính cẩn thận và kĩ năng làm tròn số. 3. Thái độ: Tư duy lôgíc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Máy chiếu đa năng, phiếu học tập. Thước thẳng, compa 2, Học sinh : Chuẩn bị bài cũ. Thước thẳng compa, III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy. IV. Tiến trình. 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: -HS1: Yêu cầu học sinh lên bảng viết công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cùng tròn. áp dụng làm bài 67. SGK Bài 67. SGK/95 Bán kính R 10cm 40,8cm 21 6,2cm Số đo của cung tròn ( n0) 900 500 570 410 Độ dài cung tròn ( l ) 15,7cm 35,6cm 20,8cm 4,4cm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập. GV hướng dẫn và cùng học sinh tìm lời giải. ? độ dài của nửa đường tròn C1 ? độ dài của nửa đường tròn C2 ? độ dài của nửa đường tròn C3 => so sánh C1 và C2,C3. * Hoạt động 2: Bài 70. SGK - Yêu cầu học sinh vẽ lại hình và tính chu vi mỗi hình ( có gạch chéo) + Hướng dẫn: Nhận xét về bán kính của đường tròn (H52), Chu vi? + Phần gạch chéo của H53 là hình giới hạn bởi các hình nào ? chu vi ? + Phần gạch chéo của hình 54 là phần giới hạn của những hình nào ? chu vi? Bài 71. Yêu cầu học sinh đọc bài và hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ 1/4 đường tròn tâm B, bán kính 1cm, ta có cung AE. + Vẽ 1/4 đường tròn tâm C, bán kính 2cm, ta có cung EF. + Vẽ 1/4 đường tròn tâm D, bán kính 3cm, ta có cung FG + Vẽ 1/4 đường tròn tâm A, bán kính 4cm, ta có cung GH. Bài 75. SGK Yêu cầu học sinh đọc bài vẽ hình và tìm lời giải. Hướng dẫn: tìm độ dài cung MB, MA, so sánh và đưa ra kết luận. Chữa bài 68 ( SGK/95) Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường kính AC, AB, BC, ta có: C1=AC (1) C2=AB (2) C3=BC (3) So sánh (1),(2),(3) ta thấy: C2 + C3 = (AB+BC)= AC ( vì B nằm giữa A,C) Vậy C1 = C2 + C3 . Bài 70 ( SGK) + Chu vi của các hình 52: C =2R=22=4 ( cm) + Chu vi của hình 53 là: C=l1 + 2.l2 = cm + Chu vi của hình 54 là: Chu vi của hình vuông là: C= 4.l= Bài 71. SGK. Độ dài của đường xoán ( kí hiệu là độ dài cung AB, là Bài 75. SGK. Kết quả: 4. Củng cố: - Nêu công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn. - Giải thích công thúc. - GV hướng dẫn bài tập 76. - BTVN: 72, 73, 74, 76 SGK/96-97. - Nắm vững công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn. - Đọc trước bài 10: diện tích hình tròn, hình quạt tròn. V. Rút kinh nghiệm. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 51-52.doc