Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 23, 24: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố khắc sâu các kiến thức như : So sánh độ dài của đường kính và dây, quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích tìm lời giải cho bài toán hình học, kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

- Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Eke, Thước đo góc, Bảng phụ.

2. Học sinh:

- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 23, 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2012 Tuần: 12 Tiết: 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu các kiến thức như : So sánh độ dài của đường kính và dây, quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tìm lời giải cho bài toán hình học, kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Eâke, Thước đo góc, Bảng phụ. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, kết hợp làm việc nhóm. - Luyện tập - Thực hành IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) HS: Nêu định lí 1, định lí 2, định lí 3 ở §2 ? 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập 10 (Sgk/104). ( 18 phút ) - GV: Nêu đề bài vàyêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày cách làm từng câu. - GV: Căn cứ vào ý kiến của HS có thể hướng dẫn thêm cho HS như sau: + Để chứng minh các điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn tâm O nào đó ta chứng minh như thế nào ? - GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại. - HS đọc đề bài. - HS đề xuất cách giải cho từng câu. - HS theo dõi và trả lời. + Ta chứng minh cho: OA = OB = OC = OD. - 1 HS lên bảng làm. - HS còn lại tự hoàn thành vào vở. - HS nhận xét *Bài tập 10 – SGK/tr104. a) Gọi M là trung điểm của BC. Ta có EM =BC; DM = BC. Suy ra ME = MB = MC = MD, do đó B, E, D, C cùng thuộc đường trìn tâm M đường kính BC. b) Trong đường tròn nói trên DE là dây, BC là đường kính nên DE < BC. Hoạt động 2 : Chữa bài tập 15 (Sgk/104). ( 21 phút ) - GV: Nêu đề bài và yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - GV: Kiểm tra việc làm của một vài nhóm để nắm tình hình chung. - GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bài toán và chốt lại. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng giải theo yêu cầu. - HS còn lại tự kiểm tra lại kết quả và làm lại ra nháp. - HS nhận xét hoặc bổ sung (nếu cần). *Bài tập 11 – SGK/tr 104. + Kẻ OM ^ CD. + Hình thang AHKB có OA = OB & OM ¤¤ AH ¤¤ BK nên MH = MK (1). + OM vuông góc với dây CD nên : MC = MD (2) Từ (1) và (2) suy ra : CH = DK Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Xem lại các bài tập đã chữa và lí thuyết có liên quan - BTVN : Làm các bài tập 17, 18 – SBT.tr130 - Đọc trước bài §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 29/10/2012 Tuần: 12 Tiết: 24 §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Êke, Thước đo góc, tấm bìa hình tròn, Dụng cụ tìm tâm của đường tròn, Compa. 2. Học sinh: SGK, vở, tấm bìa hình tròn, dụng cụ học tập. III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số. 2. Bài mới: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Bài toán. ( 15 phút ) - GV: Nêu bài toán SGK. - GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và gọi 1 HS lên bảng chứng minh lại. - GV: Giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS chứng minh lại phần chú ý. - GV: Kiểm tra và theo dõi và hỗ trợ các nhóm sau đó chốt lại vấn đề. - HS đọc đề. - HS tự nghiên cứu phần lời giải trong SGK. - 1 HS lên bảng trình bày - HS còn lại tự chứng minh vào vở. - Nhận xét. - HS đọc chú ý. - HS suy nghĩ để chứng minh. - 1 HS lên bảng chứng minh. - Thảo luận về cách giải và nêu nhận xét. 1. Bài toán: *Bài toán (SGK). Giải: Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông OHB và OKD ta có : OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1) OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2) Từ (1) và (2) Þ OH2 + HB2 = OK2 + KD2. Chú ý. Kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây là đường kính hoặc hai dây là đường kính. * Xét 2 trường hợp. +) Trường hợp có một dây là đường kính, chẳng hạn là AB thì H trùng với O, ta có: OH = 0 vàHB2 = R2 = OK2 + KD2 +) Trường hợp cả hai dây AB và CD đều làđường kính thì H & K đều trùng với O, ta có : OH = OK = 0 vàHB2 = R2 = KD2 Hoạt động 2 : Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. ( 18 phút ) - GV: Cho HS làm ?1, câu a. - GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày. - GV: Hỏi. Hãy phát biểu kết quả nói trên thành một định lí ! - GV: Cho HS làm tiếp ?1, câu b. - GV: Yêu cầu – Hãy phát biểu kết quả nói trên thành một định lí! - GV: Tiếp tục cho HS làm ?2, câu a và yêu cầu HS phát biểu kết quả thành một định lí. - GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2, câu b. - HS hoạt động theo nhóm để làm. - 1 HS đại diện trả lời. - Nhận xét. - HS căn cứ vào kết quả và SGK sau đó phát biểu thành một định lí. + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm - 1 HS lên bảng trình bày. - HS còn lại tự làm vào vở và nhận xét. - HS phát biểu định lí. + Trong một đường tròn hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. - HS tự làm và lên bảng điền kết quả. - Nhận xét. - HS phát biểu định lí. + Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. - HS tiến hành như trên. + Trong hai dây của một đường tròn, dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?1: a) Theo kết quả bài toán, ta có: OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (1) Do AB ^ OH, CD ^ OK nên theo định lí về đường kính vuông góc với dây ta có : AH = HB = AB; CK = KD = CD Nếu AB = CD thì HB = KD. Suy ra: HB2 = KD2 (2) Từ (1) và (2) suy ra OH2 = OK2 nên OH = OK. b) Nếu OH = Okthì OH2 = OK2(3) Từ (1) và (3) suy ra HB2 = KD2 nên HB = KD. Do đó AB = CD. ĐỊNH LÍ 1 Trong một đường tròn : a) Hai dây bằng nhau thì cách đề tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. ?2 : a) AB > CD Þ HB > KD Þ HB2 > KD2 (4). Từ (1) và (4) suy ra OH2 < OK2, do đó OH < OK. b) OK < OK Þ OH2 < OK2 (5) Từ (1) và (5) suy ra HB2 > KD2, nên HB > KD. Do đó AB > CD. ĐỊNH LÍ 2 Trong hai dây của một đường tròn : a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. Hoạt động 3: Củng cố ( 10 phút ) - GV: Yêu cầu HS nêu lại định lí 1; định lí 2. - GV: Cho HS làm ?3 ( GV vẽ lại hình H.69 lên bảng). - GV: Chốt lại và có thể hướng dẫn thêm cho HS như sau. + Câu a: Sử dụng định lí 1 + Câu b: Sử dụng định lí 2. - GV: Gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm. - HS đứng tại chỗ nêu lại hai định lí đã học. - HS hoạt động theo nhóm để tự làm. - Đứng tại chỗ trình bày cách giải. - 2 HS lần lượt lên bảng làm. ?3: a) OE = OF nên BC = AC (định lí 1) b) OD > OE, OE = OF nên OD > OF. Suy ra AB < AC (định lí 2b). Hoạt động 4 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) - Học lại lí thuyết trong vở và SGK. (Định lí 1, Định lí 2). - BTVN : Làm các bài tập 12; 13 - SGK.tr106 - Chuẩn bị trước các bài tập còn lại cho tiết sau luyện tập. * Hướng dẫn : +)Bài 12: a) Kẻ OH ^ AB Þ AH = ? Áp dụng định lí Pitago Þ OH = ? b) Kẻ OK ^ CD, tứ giác OHIK là hình gì ? Þ OK = ?Þ Kết luận. +) Bài 13: a) Chứng minh choDOEH = DOEK. V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út

File đính kèm:

  • docTuan 12 - Tiet 23, 24.doc
Giáo án liên quan