Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 37, 38: Góc ở tâm, số đo cung

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ hai cung tương ứng, trong đó một cung bị chắn.

- Thành thạo cách góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800 vàbé hơn hoặc bằng 3600)

- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng .

- Hiểu và vận dụng được định lí về “ Cộng hai cung”.

- Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Học 9 - Trường THCS Vinh Quang - Tiết 37, 38: Góc ở tâm, số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2012 Tuần: 20 Tiết: 37 §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ hai cung tương ứng, trong đó một cung bị chắn. - Thành thạo cách góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800 vàbé hơn hoặc bằng 3600) - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng . - Hiểu và vận dụng được định lí về “ Cộng hai cung”. - Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ. - Biết vẽ đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cách vẽ đo cẩn thận và suy luận hợp lôgíc. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Êke, Thước đo góc, thước, compa, Bảng phụ ( Hình 1, 2, 3, 4). 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề,giải quyết vấn đề, trực quan, thuyết trình, giảng giải, kết hợp làm việc nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) HS: Vẽ đường tròn tâm O, vẽ các đường thẳng xx’ và yy’ đi qua O và lần lượt cắt đường tròn tại A, B, C, D. Hãy nêu các góc bằng nhau ? 3. Tổ chức ôn tập: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Góc ở tâm ( 10 phút ) - GV gọi HS đọc định nghĩa SGK. - GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Góc ở tâm là gì ? + Số đo góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? + Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK . - GV cho HS làm bài tập 1 – SGK. - HS nêu định nghĩa SGK. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - Nhận xét và bổ sung. - HS làm việc cá nhân để làm bài tập. - HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét kết quả. 1. Góc ở tâm ĐỊNH NGHĨA Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là ở tâm . a) Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là ở tâm b) Số đo mỗi góc ở tâm lớn hơn 00 và nhỏ hơn 1800 c) Mỗi góc ở tâm ứng với hai cung gọi là “cung nhỏ” và “cung lớn” - Ở hình a cung bị chắn là : - Ở hình b cung bị chắn là : d) Bài tập 1 – SGK a. 900 ; b. 1500 ; c. 1800 ; d. 00 ; e. 1200 Hoạt động 2 : Số đo cung ( 12 phút ) - GV hỏi: + Số đo cung là gì ? + Trong một đường tròn nếu biết số đo cung nhỏ, muốn tìm số đo cung lớn ta làm như thế nào ? + Số đo của cung nửa đường tròn bằng bao nhiêu độ ? - GV nêu một ví dụ : Nếu biết cung nhỏ AmB có số đo là 1000 chẳng hạn thì số đo của cung lớn là bao nhiêu ? - GV giới thiệu phần chú ý – SGK. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nhận xét và bổ sung. - HS trả lời được. . . (3600 – 1000 = 2600) - HS đọc phần chú ý và ghi vào vở. 2. Số đo cung ĐỊNH NGHĨA : Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo cung nhỏ (có chung hai nút với cung lớn) Số đo của nửa đường tròn bằng 1800 Ví dụ : cung nhỏ AmB có số đo là 1000, cung lớn AnB có số đo là : sđ = 3600 – 1000 = 2600 * Chú ý : - Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 - Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 - Khi hai nút của cung trùng nhau, ta có “cung không “ với số đo 00 và cả đường tròn có số đo 3600. Hoạt động 3 : So sánh hai cung ( 7 phút ) - GV giới thiệu cachs so sánh hai cung và kí hiệu như SGK. - GV cho HS làm ?1 – SGK. - HS nêu và tự ghi vào vở. - HS làm việc cá nhân để làm ?1. - HS nhận xét. 3. So sánh hai cung * Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau; * Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn. ?1 Ta có Hoạt động 4 : Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? ( 8 phút ) - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát hình và kết hợp nghiên cứu SGK. - GV cho HS tự nghiên cứu SGK và sau đó nêu định lí. - GV nhắc lại và cho HS làm ?2. - GV kiểm tra bài làm của một số HS và hướng dẫn HS yếu, kém thực hiện. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét và chốt lại. - HS quan sát và nghiên cứu SGK. - HS tự đọc SGK. - HS phát biểu định lí. - HS tự làm ?2 vào vở. - 1 HS lên bảng chứng minh lại. - HS đứng tại chỗ nhận xét. 4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? ĐỊNH LÍ : Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì sđ = sđ + sđ. ?2: Ta có sđ = sđ + sđ Nên sđ = sđ + sđ. Hoạt động 5 : Củng cố ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS nhắc lại những định nghĩa, định lí đã học trong bài ? - HS đứng tại chỗ trình bày. - Nhận xét và bổ sung. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Học lại lí thuyết trong vở và SGK. - BTVN : Làm các bài tập 2; 3 - SGK.tr69. - Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 24/12/2012 Tuần: 20 Tiết: 38 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, định lí về số đo cung. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tìm lời giải cho bài toán hình học, lập luận có căn cứ. - Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học hơn, cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phấn màu,Thước thẳng, Êke, Thước đo góc, Compa. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, kết hợp làm việc nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Phát biểu định nghĩa về góc ở tâm, số đo cung ? - Trong một đường tròn số đo hai cung có mối quan hệ như thế nào ? - Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? 3. Tổ chức luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài 4 (Sgk/69) ( 7 phút ) - GV nêu đề bài và cho HS thảo luận nhóm trong vài phút. - GV gọi nhóm có kết quả nhanh và đúng nhất lên bảng trình bày. - GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm và gọi HS nhận xét. - GV chốt lại( về cách làm và kết quả). - HS đọc đề bài và thưcï hiện chương trình giải trong vài phút. - 1 HS đại diện lên bảng làm. - HS nhận xét. - Theo dõi và ghi chép bổ sung. * Bài tập 4 – SGK.tr69 Tam giác AOT, là tam giác vuông cân tại A nên Số đo cung lớn AB = 3600 – 450 = 3150 Hoạt động 2: Chữa bài 5 (Sgk/69) (11 phút ) - GV nêu đề bài và yêu cầu HS tự kiểm tra lại bài giải của mình trong vài phút, thống nhất cách giải và lên bảng thực hiện. - GV kiểm tra bài làm của một số nhóm, giúp đỡ các HS yếu kém thực hiện giải và hiểu bài toán. - HS hoạt động nhóm. - 2 HS đại diện lên bảng làm. - HS khác nhận xét. *Bài tập 5 – SGK.tr69. a) = 1800 – 350 = 1450. b) Số đo cung nhỏ AB = 1450 Số đo cung lớn AB = 3600 – 1450 = 2150 Hoạt động 3: Chữa bài 6 (Sgk/69) (14 phút ) - GV vẽ hình lên bảng. - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình ở nhà. - GV kiểm tra bài làm của một số nhóm HS và giúp đỡ HS yếu, kém giải bài tập này. - GV gọi HS nhận xét và chốt lại. - HS tự vẽ hình vào vở. - 3 HS lên bảng giải. - Nhận xét bổ sung (nếu cần). *Bài tập 6 – SGK.tr69. a) b) sđ = sđ = sđ = 1200 sđ = sđ = sđ = 2400 Hoạt động 4: Chữa bài 78 (Sgk/70) (7 phút ) - GV gọi HS đọc to đề bài và yêu cầu các nhóm thảo luận để thống nhất trong câu trả lời. - GV lần lượt gọi các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình . - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt lại. - HS đọc đề và làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời. - Nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện. *Bài tập 8 – SGK.tr70. a) Đúng b) Sai. Không hai cung có cùng nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không ? c) Sai (như trên) d) Đúng Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) - Xem lại các bài tập đã chữa và lí thuyết có liên quan. - BTVN : Làm các bài tập 7; 9 – SGK.tr69 + 70. - Chuẩn bị trước bài §2. Liên hệ giữa cung và dây. 4. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út

File đính kèm:

  • docTuan 20 - Tiet 37, 38.doc