A- MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức đã học về góc nội tiếp.
2, Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức về góc nội tiếp để giải bài tập.
3, Thái độ: - Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình và chứng minh.
II- CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ./33; Lớp 9B: ./31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí 1 và định lí 2 về liện hệ giữa cung và dây.
3. Bài mới:
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 9 từ tiết 41 đến tiết 52 Trường THCS Vũ Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 41: Luyện tập
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức đã học về góc nội tiếp.
2, Kỹ năng: - HS biết vận dụng kiến thức về góc nội tiếp để giải bài tập.
3, Thái độ: - Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình và chứng minh.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí 1 và định lí 2 về liện hệ giữa cung và dây.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 19 (SGK - 75).
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 19.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Hướng dẫn và củng cố lại lời giải cuối cùng của bài tập 19.
* Gọi một HS đọc bài tập 20 (SGK - 76).
- Gọi một HS lên bảng chữa bài tập 20.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Hướng dẫn và chốt lại lời giải cuối của bài tập 20.
* Bài tập 19: (SGK - 75).
O
B
S
H
M
N
A
Ta có BM SA
( = 900 vì
là góc nội tiếp
chắn nửa đường
tròn). Tương tự
ta có: ANSB
Như vậy BM và AN là hai đường cao của tam giác SAB và H là trực tâm, suy ra SH AB.
* Bài tập 20: (SGK - 76).
O
B
C
D
A
O’
Nối BA; BC; BD, ta có :
= 900 (góc
nội tiếp chắn một
nửa đường tròn).
= 900 (góc nội tiếp chắn một nửa đường tròn) ị + = 1800
ị C, B, D thẳng hàng.
2. Luyện tập:
* Gọi một HS đọc bài tập 21 (SGK - 76).
- Yêu cầu HS làm bài tập 21.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 21.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 21.
* Gọi một HS đọc đầu bài bài tập 23 (SGK - 76).
- Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 23.
C
D
B
A
O
- Gợi ý chứng minh hai trường hợp điểm M nằm bên trong đường tròn và điểm M nằm bên ngoài đường tròn.
- Gọi một đại diện của nhóm làm xong trước lên bảng trình bày lời giải của bài tập 23.
- Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 23.
* Bài tập 21: (SGK - 76).
Vì (O) và (O') là hai đường tròn bằng nhau, và cùng căng dây AB .
M
N
O
B
A
O’
ị =
= sđ
= sđ
ị = ( Định lý góc nội tiếp)
Vậy DMBN cân tại B.
* Bài tập 23: (SGK - 76).
a, Trường hợp M nằm bên trong đường tròn:
Xét DMAD và DMCB, chúng có:
= (đối đỉnh) = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do đó MAD ∽ MCB,
ị
b, Trường hợp M ở bên ngoài đường tròn:
Chứng minh tương tự ta có:
DMAD ∽ DMCB ị =
hay MA.MB = MC.MD.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 24 (SGK - 76).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài góc nội tiếp.
- Làm các bài tập 22; 25 (SGK - 76).
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 42: góc tảo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp và dây cung (3 trường hợp).
2, Kỹ năng: - Biết áp dụng định lý vào giải bài tập.
3, Thái độ: - Rèn suy luận logic trong chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí 1 và định lí 2 về liện hệ giữa cung và dây.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung:
* Yêu cầu HS quan sát hình 22 nêu đặc điểm của góc BAx.
- Góc BAx là góc tạo bởi tia tiếp tuyến nào và dây cung nào?.
- Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung?.
- Giới thiệu: Dây AB căng hai cung. Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn, góc BAx có cung bị chắn là cung nhỏ AB, góc BAy có cung bị chắn là cung lớn AB.
* Yêu cầu HS thao luận nhóm làm ?1 và ?2.
- Gọi một đại của một nhóm làm xong nhanh nhất lên bảng trình bày lời giải của ?1 và ?2.
- Tổ chức các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của ?1 và ?2.
A
B
O
x
y
* Góc BAx có đỉnh nằm trên đường tròn, cạnh Ax là một tia
tiếp tuyến còn cạnh kia
chứa dây cung AB.
Góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung là
góc có đỉnh nằm trên
đường tròn, một cạnh là một tie tiếp tuyến và cạnh kia chứa một dây cung.
?2
?1
Hình 23; 24; 25; 26 đều không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì đều không thoả mãn cả ba điều kiện là đỉnh nằm trên đường tròn và một cạnh là tia tiếp tuyến, cạnh kia chứa dây cung.
A
B
O
x
A
B
O
x
A
B
O
x
300
1200
b, Số đo của cung bị
chắn lần lượt là 600;
1800; 2400.
2. Định lí:
* Từ kết quả ý b, của ?2 ta suy ra số đo của góc tạo bơi tia tiếp tuyến và dây cung bao nhiêu số đo của cung bị chắn?.
- Để chứng minh định lí này ta phải xét mấy trường hợp?.
A
B
O
A
C
O
1
A
B
O
x
H
- Vẽ hình của định lí trên và yêu cầu HS thảo luận nhóm chứng minh định lí trên.
- Gọi đại diện của một nhóm lên bảng trình bày phần chứng minh của định lí.
- Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại cách chứng minh định lí trên.
- Nhấn mạnh định lí và yêu cầu HS làm ?3.
* Định lí: (SGK - 78).
a, Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB ta có: = 90.
sđ = 180. Vậy = sđ.
b, Tâm O nằm bên ngoài
. Vẽ đường cao OH của D cân OAB, ta có: = (hai góc này cùng phụ với ).
Nhưng = (OH là tia phân giác của ). ị = . Mặt khác AOB = sđ. Vậy = sđ c, Tâm O nằm bên trong góc :
?3
Kẻ đường kính AC ta có: = sđ (góc nội tiếp chắn cung BC). = sđ (chứng minh ở ý a,). Vậy = + (vì O nằm trong góc nên tia AC nằm giữa hai tia AB và Ax. Hay = sđ + sđ = sđ.
= = sđ.
3. Hệu quả:
* Từ ?3 ta có hệ quả nào?.
- Gọi một HS đọc hệ quả (SGK - 79).
- Nhấn mạnh hệ quả.
* Hệ quả: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 27 (SGK - 79).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 28; 29; 30 (SGK - 79).
Ngày soạn: 12/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 43: luyện tập
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Khắc sâu khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
2, Kỹ năng: - áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập
- Rèn luyện tính sáng tạo, phát huy năng lực tự học của học sinh.
3, Thái độ: - Rèn suy luận logic trong chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 28 (SGK - 79).
- Gọi một HS lên bảng chữa bài tập 28.
- Yêu cầu hS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 28.
* Gọi một HS đọc bài tập 29 (SGK - 79).
- Yêu cầu HS làm bài tập 29.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 29.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 29.
P
Q
A
B
O
O’
* Bài tập 28: (SGK - 79).
Nối A với B ta có:
= (1)
(cùng bằng nửa số
đo cung AmB).
= (2) (cùng bằng nửa số đo cùng nhỏ PB).
Từ (1) và (2) suy ra: = vậy AQ//px (có hai góc so le trong bằng nhau.
* Bài tập 29: (SGK - 79).
Ta có:
m
C
D
A
B
O
O’
n
= sđ. (1)
= sđ (2)
Từ (1) và (2) ị = (3)
Chứng minh tương tự ta có:
= (4).
Từ (3) và (4) ị cặp góc thứ 3 của hai DABD và DCBA cũng bằng nhau nghĩa là = .
2. Luyện tập:
* Yêu cầu HS làm bài tập 32 (SGK - 80).
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 32.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 32.
* Gọi HS đọc bài tập 33 (SGK - 80).
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.
- Hướng dẫn HS cách CM bài theo sơ đồ:
AB.AM=AC.AN
í
í
DABC ~ DANM.
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập 33.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS làm trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 33.
P
T
A
B
O
* Bài tập 32: (SGK - 80).
Ta có góc TPB = sđ .
(đlý góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung).
Mà góc = sđ .( góc ở tâm)
Do đó góc BOP = 2.
Mặt khác :
+ = 900 (Vì = 900).
Vậy +2 = 900.
* Bài tập 33: (SGK - 80).
Ta có: (2 góc SLT của d//AC) . = (góc nt và góc giữa tt và dây cùng chắn cung AB) .
= .
Xét DABC và DANM, ta có: chung. = (cmt).
nên : DABC ~ DANM (g-g)
ị
Hay AB.AM=AC.AN
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài học.
- Làm bài tập 34 (SGK - 80).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Làm bài tập 35 (SGK - 80).
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 44: góc có định ở bên trong đường tròn.
góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
2, Kỹ năng: - Chứng minh đúng, chặt chẽ, trình bày chứng minh rõ ràng.
3, Thái độ: - HS có suy luận logic trong chứng minh hình học.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Giới thiệu như phần đầu bài.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
E
A
D
C
B
O
n
m
1. Góc có đỉnh ở bên trong đương tròn:
* Yêu cầu HS quan sát hình 31 và nêu đặc điểm của góc BEC.
- Giới thiệu góc BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
- Trên hình 31 ta có hai cung bị chắn của góc BEC là cung nào?.
- Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn có số đo như thế nào với cung bị chắn?.
* Đưa ra định lí như SGK trang 81.
- Gọi HS đọc định lí SGK.
- Yêu cầu HS chứng minh định lí trên.
- Gọi ý HS chứng minh:
+ Nếu nối B với D thì góc BEC có liện hệ gì với hai góc DBO và BDO ?.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?1.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại phần chứng minh của định lí trên.
- Góc BEC có đỉnh E nằm
bên trong đường tròn
Góc có đỉnh ở bên
trong đường tròn.
- Hai cung bị chắn của góc
BEC là và .
E
A
D
C
B
O
n
m
* Định lí: (SGK - 81).
?1
Nối Bvới D, Ta có :
= sđ ;
= sđ
(Đlý góc nt)
Mà + =
Vậy: = (sđ + sđ ).
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn:
* Yêu cầu HS quan sát các góc trên các hình 33; 34; 35 nêu đặc điểm chung của các góc đó.
- Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có mấy cung bị chắn? đó là những cung nào?.
- Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có số đo như thế nào với hai cung bị chắn?.
- Đưa ra định lí như SGK trang 81.
- Gọi HS đọc định lí SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2.
- Yêu cầu một đại diện của nhóm làm xong trước lên bảng trình bày lời giải của ?2.
- Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn HS chứng minh định lí.
* Các góc như hình 33; 34; 35 có đỉnh E ở bên ngoài đường tròn gọi là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.
- Mỗi góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn có hai cung bị chắn. Đó là hai cung nằm bên trong góc.
?2
* Định lí: (SGK - 81).
E
A
D
C
B
O
a, TH1: Hai cạnh của góc đều là cát tuyến.
Nối A và C ta có:
Góc BAC là góc ngoài
của tam giác AEC.
ị = + .
=sđ ; = sđ
ị = .
b, TH2: Một cạnh là tiếp tuyến và một cạnh là cát tuyến.
Chứng minh tương tự ta có:
= .
c, TH3: Hai cạnh đều là tiếp tuyến.
Chứng minh tường tự ta có:
= .
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 36 (SGK - 82).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 37; 38; 39 (SGK - 82).
Ngày soạn: 20/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 45: luyện tập
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
2, Kỹ năng: - áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập.
3, Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn cho học sinh.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Nêu định lí góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
* Gọi một HS đọc bài tập 37 (SGK - 82).
- Yêu cầu HS làm bài tập 37.
- Gọi một HS lên bảng chữa bài tập 37.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS tỷình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 37.
* Gọi một HS đọc bài tập 38 (SGK - 82).
- Yêu cầu HS làm bài tập 38.
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 38.
E
A
D
C
B
O
T
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 38.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 38.
S
A
M
C
B
O
* Bài tập 37: (SGK - 82).
Ta có : = (đlý góc có đỉnh ở ngoài đường tròn).
= sđ =
Có AB = AC ( GT) nên = .
Do đó: = .
* Bài tập 38: (SGK - 82).
a, Chứng minh : Vì AEB là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên ta có:
AEB = = = 60.
BTC là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn (hai cạnh đều là tiếp tuyến của đường tròn) nên:
=
= = 60
Vậy = .
b, DCT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây cung nên:
= sđ = = 30
DCB là góc nội tiếp nên: = sđ = = 30. Vậy = hay CD là tia phân giác của .
2. Luyện tập:
* Gọi một HS đọc bài tập 40 (SGK - 83).
- Yêu cầu HS làm bài tập 40.
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 40.
E
A
C
B
O
S
- Gọi một HS lên bảng
trình bày lời giải của bài
tập 40.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cớ lại lời giải của bài tập 40.
* Gọi một HS đọc bài tập 41 (SGK - 83).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 41.
- Vẽ hình lên bảng và gọi đại diện của một nhóm làm xong trước lên bảng trình bày lời giải của bài tập 41.
M
N
A
C
B
S
O
- Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và chốt lại cách giải của bài tập 41.
* Bài tập 40: (SGK - 83).
Ta có :
(góc có đỉnh nằm trong đường tròn).
(góc giữa tia tt và dây) Mà: (GT) Nên .
ị sđ+ sđ= sđ+ sđ= sđ. Vậy :
Hay DSAD cân tại S, do đó SA = SD.
* Bài tập 41: (SGK - 83).
Có : = (góc có đỉnh ở ngoài đường tròn) .
= (góc có đỉnh ở trong đường tròn).
ị + = = sđ
Mà = sđ (góc nội tiếp).
Vậy + = 2.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ của bài học.
- Làm bài tập 42 (SGK - 83).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
- Làm các bài tập 42; 43 (SGK - 83).
Ngày soạn: 24/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 46: cung chứa góc
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. Biết vẽ cung chứa góc a trên đoạn thẳng cho trước.
2, Kỹ năng: - Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
3, Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn cho học sinh.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định lí góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
N3
N2
N1
O
C
D
1. Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”
* Gọi một HS đọc đầu bài của bai toán (SGK - 83).
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải của ?1.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lời giải của ?1.
- Nhấn mạnh: Nếu một điểm N nhìn một đoạn thẳng CD dưới một góc vuông thì điểm N nằm trên đường tròn đường kính CD.
* Gọi một HS đọc ?2.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Gọi một HS nêu dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M.
* Trình bày phần chứng minh như SGK trang 84 và 85.
- Nhấn mạnh lại phần kết luận về quỹ tích các điểm M nhìn AB dưới một góc bằng a.
* Đưa ra chú ý như SGK trang 85.
- Từ ?2 hãy nêu cách vẽ cung chứa góc a.
- Nhấn mạnh cách vẽ cung chứa góc a.
1) Bài toán: (SGK - 83).
?1
Vẽ đoạn thẳng CD.
a, Vẽ 3 điểm
N1, N2, N3 sao cho
= =
= 900.
b, = 900 ị N ẻ (O; ); = 90 ị N ẻ (O; );
= 90 ị N ẻ (O; )
Do đó: N, N; N nằm trên đường tròn đường kính CD.
?2
Quỹ đạo của điểm M là hai cung chứa góc adựng trên đoạn thẳng AB.
* Chứng minh:
a, Phần thuận: (SGK - 84).
b, Phần đảo: (SGK - 85).
c, Kết luận: (SGK - 85).
* Chú ý: (SGK - 85).
2) Cách vẽ cung chứa góc a: (SGK - 85). .
2. Giải bài toán quỹ tích:
* Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thoả mãn một tính chất t là một hình H nào đó, ta phải chứng minh mấy phần ? đó là những phần nào ?.
- Đưa ra cách giải bài toán quỹ tích như SGK trang 86.
- Nhấn mạnh cách giải bài toán quỹ tích.
* Cách giải bài toán quỹ tích:
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm M thoả mãn một tính chất t là một hình H nào đó, ta phải chứng minh hai phần:
- phần thuận: Mọi điểm có tính chất t đều thuộc hình H .
- Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H dều có tính chất t
- Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất t là hình H
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức cần ghi nhớ.
- Làm bài tập 44 (SGK - 86).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 45; 46; 47 (SGK - 86).
Ngày soạn: 27/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 47: luyện tập
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán.
- Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình.
3, Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách vẽ góc cung chứa góc a và các giải bài toán quy tích.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Chữa bài tập:
* Gọi một HS đọc bài tập 45 (SGK - 86).
- Yêu cầu HS làm bài tập 45.
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 45.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 45.
* Gọi một HS đọc đầu bài của bài tập 46 (SGK - 86).
- Yêu cầu HS làm bài tập 46.
- Gọi một HS lên bảng trình bày cách vẽ của bài tập 46.
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm bài của HS trình bày trên bảng.
- Củng cố và hướng dẫn lại các bước dựng của bài tập 46.
B
D
A
O
C
* Bài tập 45: (SGK - 86).
Ta biết rằng hai
đường chéo của
hình thoi vuông góc với
nhau.
Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới góc 900. Vậy quỹ tích của điểm O là nửa đường tròn
đường kính AB.
B
O
x
A
550
d
3cm
y
* Bài tập 46: (SGK - 86).
- Dựng đoạn thẳng
AB = 3cm (dùng thước
có chia khoảng)
- Dựng = 550 (dùng thước đo góc và thước thẳng).
- Dựng tia Ay vuông góc với Ax (dùng êke).
- Dựng đường trung trực d của đoạn AB (dùng thước có chia khoảng và êke). Gọi O là giao điểm của d và Ay
- Dựng đường tròn tâm O, bán kính OA (dùng compa). Ta có là cung chứa góc 550 dựng trên đoạn AB.
2. Luyện tập:
* Gọi một HS đọc bài tập 48 (SGK - 87).
- Yêu cầu HS làm bài tập 48.
- Vẽ hình và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập 48.
B
T
A
T
- Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS tỷình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 48.
* Gọi một HS đọc đầu bài của bài tập 49 (SGK - 87).
A’
O
A
K’
K
400
d
y
x
B
C
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 49.
- Vẽ hình lên
bảng và
gọi một đại
diện nhóm làm
xong nhanh
nhất lên bảng trình bày
lời giải của bài tập 49.
- Tổ chức cho các nhóm còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của bài tập 49.
* Bài tập 48: (SGK - 87).
a, Phần thuận:
Trường hợp các đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA
Tiếp tuyến AT vuông góc với BT tại T. Vì AB cố định nên quỹ tích của T là đường tròn đường kính AB.
Trường hợp đường tròn tâm B có bán kính bằng BA thì quỹ tích là điểm A.
b, Phần đảo:
Lấy 1 điểm T’ bất kỳ thuộc đường tròn đường kính AB, ta có = 900 hay AT’BT’ suy ra AT’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BT’ (rõ ràng BT’< BA)
c, Kết luận: Vậy quỹ tích các tiếp điểm T là đường tròn đường kính AB.
* Bài tập 49: (SGK - 87).
- Dựng đoạn thẳng BC = 6cm .
- Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC .
- Dựng đường thẳng xy// BC và cách BC 4 cm, cụ thể như sau:
Trên đường trung trực d của đoạn thẳng BC lấy đoạn KK’ = 4cm (dùng thước chia khoảng mm). Dựng đường thẳng xy vuông góc với d tại K (dùng êke).
Gọi giao điểm của xy với cung chứa góc là A và A'. Khi đó, D ABC hoặc A'BC đều thoả mãn yêu cầu của bài toán.
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài học.
- Làm bài tập 50 (SGK - 87).
5. Hướng dẫn việc học ở nhà:
- Ôn lại bài cung chứa góc.
- Làm các bài tập 51; 52 (SGK - 87).
Ngày soạn: 29/01/2011
Ngày giảng: 9A:....... 9B:......
Tiết 48: tứ giác nội tiếp
A- Mục tiêu:
1, Kiến thức: - HS định nghĩa được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn .
- HS nắm được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào, điều kiện để một tứ giác nội tiếp.
2, Kỹ năng: - HS sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành
3, Thái độ: - HS có tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh.
II- Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III- Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A: ........./33; Lớp 9B: ......../31.
- Phân nhóm học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt vấn đề như đầu bài.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
* Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi một HS lên bảng làm ý a, và một HS làm ý b, của ?1.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của hai HS làm trên bảng.
- Nhận xét và củng cố ?1.
- Trong các hình vẽ của ?1 thì tứ giác nào là tứ giác nội tiếp?.
- Thế nào là tứ giác nội tiếp?.
- Gọi HS đọc định nghĩa (SGK - 87).
- Nhấn mạnh định nghĩa và gọi một HS lấy ví dụ về tứ giác nội tiếp.
P
N
M
Q
O
A
B
D
C
O
?1
P
N
M
Q
O
* Định nghĩa: (SGK - 87).
* Ví dụ: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp. Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp.
2. Định lí:
* Đưa ra định lí như SGK.
- Gọi một HS đọc lại định lí.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Vẽ hình lên bảng và gọi một HS lên bảng trình bày lời giải của ?2.
B
A
D
C
O
- Tổ chức cho nhận xét và sửa sai (nếu có) bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và hướng dẫn lại lời giải của ?2.
* Định lí: (SGK - 88).
?2
Có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
= sđ (goc nt)
= sđ (góc nt).
ị + = sđ + )
mà sđ + sđ = 3600
nên + = 1800.
Chứng minh tương tự: + = 1800.
3. Định lí đảo:
* Yêu cầu HS phát biểu định lí đảo của định lí trên.
- Gọi HS đọc định lí (SGK - 88).
- Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS chứng minh định lí đảo như SGK.
B
A
D
C
O
m
- Gọi một HS lên bảng trình bày lại phần chứng minh của định lí đảo.
- Gọi HS khác nhận xét và bổ sung cho phần chứng minh của HS trình bày trên bảng.
* Định lí đảo: (SGK - 88).
* Chứng minh:
Giả sử tứ giác ABCD có B + D = 1800.
Ta vẽ đường tròn qua ba điểm A, B, C
(bao giờ cũng vẽ được vì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng )
Hai điểm A và C chia
File đính kèm:
- hinh 9 tiet 4152.doc