Giáo án Hình học 9 Tuần 5-8 - Kiều Thị Ngà

* Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông, qua đó học sinh nắm được cách giải bài toán về tam giác vuông

 * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải một tam giác vuông, * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và tính toán.

 

doc24 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 Tuần 5-8 - Kiều Thị Ngà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :25/9/2013 Ngày giảng: Tuần 5- Tiết 9:Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (Tiếp). I, Mục tiêu:* Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông, qua đó học sinh nắm được cách giải bài toán về tam giác vuông * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải một tam giác vuông, * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi tra bảng và tính toán. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, thước thẳng, bảng số (máy tính), bảng phụ * Học sinh: Ôn lại các hệ thức đã học, thước thẳng, bảng số (máy tính), bảng phụ nhóm III. Các hoạt động dạy - học: 1,ổn định tổ chức(2’): + Lớp 9A : + Lớp 9B :... 2. Kiểm tra bài cũ(8’): Cho tam giác DEF vuông tại D. Viết các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc của tam giác DEF? (Sau khi sửa sai lưu bài giải để ứng dụng vào bài mới) 3. Bài mới(20’): HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV giới thiệu bài toán giải tam giác vuông - Gv nêu ví dụ 3 sgk, vẽ hình lên bảng ? Để giải tam giác vuông ABC, cần tính cạnh, góc nào? Hãy nêu cách tính. - Gv nhận xét chốt lại cách làm - Tương tự yêu cầu hs hoạt động theo nhóm làm ?2 sgk - Gv thu bảng phụ 2 nhóm nhận xét sửa sai - Gv hướng dẫn cả lớp cùng nhận xét sửa sai, chốt lại bài giải mẫu. - Gv tiếp tục yêu cầu hs đọc ví dụ 4 sgk - Gọi 1 hs đứng tại chổ nêu cách làm - Gv nhận xét chốt lại - Gv yêu cầu hs thảo luận theo bàn làm ?3 sgk - Sau đó gv gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải - Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu - GV đưa đề bài và hình vẽ VD5 trên bảng phụ. - Gv yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 5 sgk ? Giải tam giác vuông LMN cần tính yếu tố nào ? áp dụng kiến thức gì ? - Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày cách giải ? Hãy tính MN bằng cách khác khi biết LN ? -GV: cho HS so sánh 2 cách tính từ đó rút ra nhận xét - Gv giới thiệu nhận xét như sgk - Hs theo dõi, hiểu được thế nào là bài toán giải tam giác vuông - Hs vẽ hình vào vở. - Cần tính cạnh BC, , - 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét - Hs hoạt động theo nhóm 4 em, làm ?2 trong 3 phút. - 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá. - Hs nghiên cứu ví dụ 4, nắm được cách làm - 1 hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét - Hs thảo luận theo bàn, làm ?3 trong 2 phút - 1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét - Hs theo dõi, ghi chép cẩn thận - Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ 5 sgk - HS trả lời. - 1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét HS: áp dụng định lý Pitago thực hiện tính - Hs đọc nhận xét sgk, hiểu và áp dụng để làm bài tập C A B 5 2. áp dụng giải tam giác vuông: Ví dụ 3: Giải: Theo định lý Py-ta-go ta có: Mặt khác: ?2 AC=BC.sinB P O Q 7 360 => Ví dụ 4: (sgk) ?3 Ta có: N L M 2,8 510 Ví dụ 5: (sgk) Giải: Theo hệ thức giữa các cạnh và góc trong tam giác vuông ta có: LN= LM.tgM = 2,8.tg5103,458. * Nhận xét: SGKT88. 4. Củng cố luyện tập(12’): B A C 20 350 C 300 A B 10 - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài tập 27a, c sgk Bài 27a: Bài 27c: 5. Hướng dẫn về nhà(3’) - Học và nắm chắc định lý về mối liên hệ giữa các cạnh và các góc trong một tam giác vuông - Làm các bài tập 27b,d, 30, 31, 32 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau luyện tập - Chuẩn bị thước thẳng, bảng lượng giác (máy tính), bảng phụ nhóm. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 25/9/2013 Ngày giảng Tiết 10- Tuần 5 - Luyện tập Mục tiêu:* Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông * Kỹ năng: HS rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế. * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ * Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (2’): + Lớp 9A : + Lớp 9B : 2. Kiểm tra bài cũ(10’): + HS1: - Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. - Làm bài tập 27(b) – SGK/38 + HS2: - Thế nào là giải tam giác vuông? - Làm bài tập 27(d) – SGK/38 3, Bài mới(24’): HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 3.1: Giải các bài toán thực tế(12’) - Gv hướng dẫn hs làm bài tập : Xem cột đèn vuông góc với mặt đất thì cột đèn, mặt đất và tia sáng mặt trời tạo thành một tam giác vuông. ? Hãy cụ thể hóa bài toán thành hình vẽ và ký hiệu? ? Để tính được góc α ta sử dụng kiến thức nào? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Gv nhận xét chốt lại - Tương tự yêu cầu hs làm bài tập 29 sgk - Gv gọi hs trình bày bài giải - Gv nhận xét chốt lại trình bày bài giải mẫu - 2 hs lần lượt đứng tại chổ đọc bài tập 28 sgk - Hs hình dung được một tam giác vuông, chú ý đến các yếu tố đã biết để vận dụng hệ thức - HS lên bảng vẽ hình và điền các kí hiệu. - Ta đi tính tg=> . - 1 HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - 1 hs trình bày cách tính, hs khác nhận xét Bài 28- SGKT89: C Ta có: =1,75 => B Bài 29- SGKT89: Ta có: A B =0,7813 => C Hoạt động 3.2: Giải bài toán tổng hợp(12’) - Yêu cầu hs đọc bài tập 30 sgk, hoạt động theo nhóm 4 em suy nghĩ, vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm - Gv thu bài của 2 nhóm để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá. - Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai - Gv nhận xét chốt lại bài giải mẫu - Gv thu kết quả đánh giá của các nhóm - Hs hoạt động theo nhóm 4 em, thực hiện vẽ hình, ghi GT, KL và trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm. - 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài cho nhau để đánh giá. - Hs tham gia nhận xét bài làm của nhóm bạn tìm ra bài giải mẫu - Các nhóm căn cứ để đánh giá, báo cáo kết quả Btập 30 (sgk) GT rABC có: BC=11cm AN BC KL Tính: a) AN =? b) AC =? B K A C 300 380 11 N Giải: Kẻ . Trong vuông tại ta có: 4. Củng cố luyện tập(7’): - Gv treo bảng phụ bài tập: Cho hình vẽ, độ dài x trên hình vẽ là: A. B. C. D. 5, Hướng dẫn về nhà(2;) - Học và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, rèn luyện kỹ năng thành thạo bài toán giải tam giác vuông - Làm các bài tập 31, 32 sgk; bài 53, 54 sách bài tập. - Chuẩn bị thước thẳng, bảng phụ nhóm. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 2/10/2013 Ngày giảng: Tiết 11-Tuần 6- Luyện tập Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố và khắc sâu giúp học sinh nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông * Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các hệ thức để giải tam giác vuông. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế. * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, thước thẳng, bảng phụ * Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm III. Các hoạt động dạy - học: ổn định tổ chức: (2ph) + Lớp 9a: + Lớp 9b : A B C N 300 380 2. Kiểm tra bài cũ(10’): Hs: Làm bài tập ở bảng phụ: Cho hình vẽ, biết: Tính độ dài AN và AC? 3. Luyện tập(29’) HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * Hướng dẫn hs làm bì tập 31 sgk: - Gv gọi 1 hs đọc to đề bài, cả lớp theo dõi sgk. - GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL. ?Nhận xét về vị trí của AB trên hình vẽ? - Từ đó yêu cầu hs áp dụng hệ thức để tính - Gv nhận xét chốt lại, ghi bảng. ? Muốn tính số đo góc ADC ta làm như thế nào? GV: gợi ý: Tam giác ACD có là tam giác vuông không ? ? Vậy làm thế nào để áp dụng hệ thức tính được góc ADC ? ? GV: Nêu cách tạo tam giác vuông ? GV:Để tính góc ADC cần tính cạnh nào? GV: yêu cầu HS thực hiện tính AH ? - Gv yêu cầu hs hoạt động theo nhóm tính số đo góc ADC? - Gv thu bảng phụ 2 nhóm để nhận xét, yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài để đánh giá - Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa sai, đưa ra bài giải mẫu - Gv thu kết quả đánh giá của các nhóm Bài tập 32- GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Yêu cầu HS suy nghĩ mô tả bằng hình vẽ. - Gv gợi ý HS giải bài toán ? Với 5’ thuyền đi được bao nhiêu m? ? Tính đoạn AC = ? ?Từ đó tính AB như thế nào ? - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. - Hs đọc đề bài tập 31 sgk, 1 hs đọc to đề bài - Hs nêu được AB là cạnh góc vuông của tam giác vuông ABC - 1 hs trả lời, hs khác nhận xét - Hs theo dõi, ghi chép -HS: không là tam giác vuông HS: tạo ra tam giác vuông -HS: kẻ AH ^ CD - HS:tính cạnh AH - HS: nêu cách tính AH - Hs hoạt động theo nhóm 4 em, trình bày bài giải vào bảng phụ nhóm - 2 nhóm nộp bài, các nhóm còn lại đổi bài - Hs tham gia nhận xét, tìm ra bài giải mẫu và căn cứ để đánh giá bài làm của nhóm bạn - Các nhóm nộp kết quả đánh giá - HS vẽ hình vào vở. - 1HS lên bảng vẽ hình: AB là chiều rộng khúc sông AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền là góc tạo bởi đường đi của chiếc thuyền và bờ sông - Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét Bài tập 31 (sgk): GT AC = 8cm; AD = 9,6cm KL Tính: a)AB. A B C D H 540 740 8 9,6 b) Giải: a) áp dụng hệ thức vào tam giác ABC vuông tại B, ta có: AB = AC. sin = 8. Sin540 ị AB ằ 6,472 (cm) b) Kẻ AH ^ CD (H ẻ CD) Xét rACH vuông tại H, ta có: AH = AC. sin = 8. Sin740 ị AH ằ 7.690 (cm) Xét rAHD vuông tại H, ta có: sin = ị ằ 530 A B C 750 2km/h Bài tập 32- SGKT89: Giải: Theo GT thuyền qua sông mất 5’ với vận tốc 2km/h (ằ 33m/phút), do đó: AC ằ 33. 5 = 165 (m) Trong DABC ( = 900) có: AB = AC.sinC ằ 165.sin700 ằ 155(m) 4.Củng cố(2’): - ? Phát biểu định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông? - ? Để giải một tam giác vuông ta cần biết số cạnh và góc như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Học và nắm chắc các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông - Làm các bài tập 56, 59, 60 sách bài tập. - Chuẩn bị cọc tiêu, cuộn dây, máy tính hoặc bảng số, bộ thước đo chiều cao, khoảng cách cho tiết sau thực hành. * Rút kinh nghiệm: ..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 2/10/2013 Ngày giảng: Tiết 12 - Tuần 6 Ứng dụng thực tế của các tỷ số lượng giác của góc nhọn - thực hành ngoài trời I, Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được cách xác định chiều cao của một vật và khoảng cách giữa hai vị trí nào đó trong thực tế mà không thể đo trực tiếp được. Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa thực tế với toán học. * Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành đo đạc chính xác, kỹ năng vận dụng toán học vào trong thực tế và kỹ năng tính toán * Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, bộ thước đo chiều cao và khoảng cách, chia tổ thực hành * Học sinh : Thước cuộn, cọc tiêu, máy tính (bảng lượng giác), mẫu báo cáo thực hành III. Các hoạt động dạy - học: ổn định tổ chức: (2ph) + Lớp 9A : + Lớp 9B : 2. Kiểm tra bài cũ(8’): Phát biểu định lý và viết các hệ thức về cạnh và góc trong D vuông (vẽ hình) 3. Bài mới(28’): HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động3.1: Đo chiều cao.(14’) - GV hướng dẫn HS tiến hành (trong lớp) - Gv treo hình 34 (Sgk-90) trên bảng phụ và giới thiệu các ví dụ ... - Yêu cầu HS thảo luận đọc mục 1 (Sgk) ? Để xác định chiều cao của toà tháp (như trong hình) ta cần những dụng cụ nào ? - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử dụng ? Qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định được? Bằng cách nào? ? Để tính độ dài AD ta làm như thế nào - Gv giới thiệu cách tiến hành đo trên thực tế. - Hs chú ý theo dõi, kết hợp sgk - HS suy nghĩ, trả lời theo SGK. - Hs quan sát trực tiếp dụng cụ và nắm cách đo - Hs chú ý theo dõi, kết hợp sgk b D A B C O a 1. Xác định chiều cao: a. Nhiệm vụ: Đo chiều cao của một tháp hoặc một cây cao b. Dụng cụ: Giác kế, thước cuộn, máy tính (bảng lượng giác.) c. Cách tiến hành: - Đặt giác kế thẳng đứng cách tháp một khoảng bằng a (CD = a) - Đo chiều cao của giác kế (OC = b) - Đọc trên giác kế số đo = a - Ta có AB = OB.tga và: AD = AB + BD= a.tga + b Hoạt động3. 2: đo khoảng cách(14’) - Gv treo bảng phụ hình vẽ 35 (Sgk-91) - Gv giới thiệu nhiệm vụ đo và các dụng cụ dùng để đo - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử dụng. ? Để xác định được khoảng cách AB giữa 2 bờ sông ta làm như thế nào - Gv giới thiệu cách tiến hành đo trên thực tế ? Qua 2 bài toán thực tế trên, em hãy lấy ví dụ ở khu vực trường em để ta tiến hành xác định chiều cao và khoảng cách - Hs quan sát trực tiếp dụng cụ và nắm cách đo - Hs theo dõi, vẽ sơ đồ cách đo, quy về bài toán hình học để tính toán - Hs trả lời ?2 sgk để củng cố lại hệ thức - Xác định chiều cao của cột cờ - Xác định chiều rộng của cái ao 2. Xác định khoảng cách: a. Nhiệm vụ: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm mà không thể đo trực tiếp được b. Dụng cụ: Giác kế, ê- ke đạc, thước cuộn, cọc tiêu, cuộn dây máy tính (bảng lượng giác) B A C a x c. Cách tiến hành: - Chọn 2 điểm A, B ở 2 bên bờ sông sao cho AB ^ với 2 bờ sông - Dùng êke đạc kẻ đường thẳng Ax / Ax ^ AB - Lấy C ẻ Ax - Đo đoạn AC (AC = a) - Dùng giác kế đo ( = a) - Ta có AB = a.tga 4.Củng cố (5’): ? Qua tiết lý thuyết hôm nay các em đã được ứng dụng từ tỉ số lượng giác vào bài toán thực tế nào. HS nêu 2 ví dụ và các công việc cho để tiến hành Gv chốt lại bài . 5. Hướng dẫn về nhà (2’): Đọc lại 2 bài toán trong Sgk áp dụng vào việc xác định chiều cao và chiều rộng ở nhà Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ giờ sau :Thực hành đo ngoài trời * Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn 9 /10/2013 Ngày giảng: Tiết 13- Tuần 7 Ứng dụng thực tế của các tỷ số lượng giác của góc nhọn - thực hành ngoài trời ( tiếp) Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được cách xác định chiều cao của một vật và khoảng cách giữa hai vị trí nào đó trong thực tế mà không thể đo trực tiếp được. Thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa thực tế với toán học. * Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành đo đạc chính xác, kỹ năng vận dụng toán học vào trong thực tế và kỹ năng tính toán * Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, bộ thước đo chiều cao và khoảng cách, chia tổ thực hành * Học sinh : Thước cuộn, cọc tiêu, máy tính (bảng lượng giác), mẫu báo cáo thực hành III. Các hoạt động dạy - học: ổn định tổ chức: (2ph) + Lớp 9a : + Lớp 9b :...... 2. Kiểm tra bài cũ(4’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ của HS 3. Bài mới (30’): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động3. 1: Chuẩn bị(8’) - Gv yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ - Gv giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ - Gv đưa HS tới vị trí thực hành và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: gồm hs tổ 1, 2 + Nhóm 2: gồm hs tổ 3, 4 I,Báo cáo thực hành 1/ Xác định chiều cao : Hình vẽ : Kết quả đo : + CD = + a = + OC = Tính AD = AB + BD 2/ Xác định khoảng cách : Hình vẽ : Kết quả đo : + Kẻ Ax ^ AB + Lấy C ẻ Ax + Đo AC = + Xác định a = Tính AB Hoạt động3. 2: Thực hành(22’) - GV: nêu yêu cầu thực hành: + Đo chính xác theo quy trình đã học lý thuyết + Hai nhóm tiến hành đo: Nhóm 1: Đo chiều cao Nhóm 2: Đo khoảng cách Sau một nữa thời gian hai nhóm đổi vị trí và tiếp tục đo. + Yêu cầu với mỗi bài toán cần đo 3 lần, tính toán kết quả và lấy kết quả trung bình của 3 lần đo đó. - HS thực hành đo theo sự phân công. - GV: kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ và nhắc nhở, hướng dẫn thêm II, thực hành 4. Củng cố( 7’): Yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo và nộp về cho Gv Gv thu báo cáo thực hành của các tổ và thông qua giám sát thực tế , Gv nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. Điểm thực hành của tổ: STT Tên HS Điểm chuẩn bị. Dụng cụ ( 2 điểm) ý thức kỉ luật ( 3 điểm) Kĩ năng thực hành ( 5 điểm) Tổng số ( 10 điểm) 5. Hướng dẫn về nhà(2’) : - Ôn lại các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương I (Sgk – 91, 92) - Làm các bài tập 33, 34, 35, 36 (Sgk – 94) - Chuẩn bị giờ sau :Ôn tập chương I * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 9/10/2013 Ngày giảng: Tiết 14- Tuần 7: Ôn tập chương I I,Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống, củng cố giúp học sinh nhớ lại và nắm chắc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, định nghĩa các tỷ số lượng giác của góc nhọn, tính chất của các tỷ số lượng giác, các hệ thức liên hệ về cạnh và góc trong tam giác vuông *Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập, đặc biệt là bài toán giải tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng tra bảng hặc dùng máy tính để tìm tỷ số lượng giác hoặc số đo góc. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế. * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Có tư duy cụ thể hóa một bài toán thực tế thành một bài toán hình học để giải I,Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, hệ thống kiến thức ôn tập, thước thẳng, bảng phụ,MTCT * Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương, thước thẳng, bảng phụ nhóm,MTCT Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức: (2ph) + Lớp 9a : + Lớp 9b : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới(33’): HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động3. 1: Hệ thống lại các kiến thức lý thuyết(13’) - Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi lý thuyết ở sgk để nhớ lại và khắc sâu các kiến thức(Bảng phụ) - Gv gọi đồng thời lên bảng 2 hs làm câu hỏi 1 và 2 sgk - Sau khi hs làm xong, gv gọi hs dưới lớp nhận xét sửa sai - Gv nhận xét chốt lại các hệ thức cơ bản và mối liên hệ về tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Gv nêu thêm về một số tính chất của các tỷ số lượng giác của góc - Gv tiếp tục yêu cầu 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi 3 sgk - Gv nhận xét chốt lại hệ thức - Gv nêu câu hỏi 4 sgk: Để giảI một tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? - Hs trả lời các câu hỏi, củng cố lại kiến thức - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi 1 và 2 sgk - Hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn - Hs chú ý theo dõi, ghi chép các công thức và ghi nhớ - Hs theo dõi, nắm các tính chất - 2 hs lên bảng, mỗi hs làm 1 câu, hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn -HS: cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và 1 góc nhọn. P Q R r r' h p p' q I. Lý thuyết: 1, a, b, c, 2.a. b c a b, * Cho góc nhọn ta có: 3. a, b, Hoạt động3. 2: bài tập(20’) - Gv treo bảng phụ bài tập 33, 34 sgk, yêu cầu hs suy nghĩ trả lời - Gv gọi hs trả lời. Yêu cầu hs chỉ rõ đã áp dụng công thức, hệ thức nào để trả lời - Gv nhận xét chốt lại - Gv giới thiệu bài 35 (Sgk) và vẽ hình trên bảng ? tỉ số là tỉ số lượng giác nào ? ?nêu cách tính các góc a, b - Gọi HS lên bảng trình bày. - Gv treo bảng phụ bài tập 36 sgk. - yêu cầu hs đọc đề bài và tìm cách giải - Hs quan sát, đọc đề ở bảng phụ, suy nghĩ trả lời - Hs đứng tại chổ trả lời, hs khác nhận xét HS: chính là tga. - 1 HS lên bảng. -HS dưới lớp nhận xét, sửa sai - Hs thảo luận theo bàn tìm cách giải - 2 hs lên bảng trình bày bài giải II, Bài tập: Btập 33 (sgk) Chọn kết quả đúng: a. ; b.; c. Btập 34 (sgk) Chọn kết quả đúng: a. a A C B b. Bài 35 (Sgk-94) Cho b Tính góc a, b c Giải: Ta có tga = ằ 0,6786 ằ tg34010’ ị a ằ 34010 ị b = 900 - 34010’= 55050’ Bài 36 (Sgk-94) A B H 21 20 C 450 a/ Nếu BH = 20, CH = 21 ị AC là cạnh lớn DABH vuông tại H AH = BH.tgB = 20 ị AC = AH2 + HC2 ị AC = 29 b/ Nếu BH = 21, CH = 20 ị AB là cạnh lớn A B H 20 21 C 450 DABH vuông tại H AB = ị AB ằ 29,6 4. Củng cố (8’): Qua giờ ôn tập các em đã được ôn lại những kiến thức gì và làm dạng bài tập nào ? Phương nào nào áp dụng giải chúng? GV nhận xét, chú ý cho HS kĩ năng áp dụng các hệ thức vào làm bài tập và đặc biệt là cách trình bày lời giải 5, Hướng dẫn về nhà(2’) - Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập và nắm chắc các kiến thức của chương - Làm các bài tập 37, 38, 39, 40, 41, 42 sgk. Chuẩn bị tốt bài tập cho tiết sau ôn tập * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 16/10/2013 Ngày giảng: Tiết 15- Tuần 8: Ôn tập chương I (tiếp) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống, củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập, đặc biệt là bài toán giải tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng tra bảng hặc dùng máy tính để tìm tỷ số lượng giác hoặc số đo góc. Biết vận dụng để giải một số bài toán trong thực tế. * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bài soạn, hệ thống bài tập ôn tập, thước thẳng, bảng phụ * Học sinh: Làm bài tập ở nhà, thước thẳng, bảng phụ nhóm Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức: (2ph) + Lớp 9a :. + Lớp 9b : 2. Kiểm tra bài cũ(8’): - Viết lại các hệ thức trong D vuông và các công thức định nghĩa về tỉ số lượng giác của góc nhọn 3. Bài mới(26’): HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Gv giới thiệu bài tập 37 - Gọi HS đọc đề, vẽ hình và viết GT, KL. ? Để chứng minh DABC vuông ta áp dụng kiến thức nào ? Để tính các góc B, C và đường cao AH ta làm như thế nào? Cần dựa vào các hệ thức nào, D vuông nào để tính ? ? Em có nhận xét gì về cạnh của 2 DABC và MBC? Tính diện tích 2 D đó ? Nếu diện tích của chúng bằng nhau thì em có nhận xét gì về hai đường cao? ị dự đoán vị trí điểm M? - Gv gợi ý và hướng dẫn HS trình bày - GV : đưa đề bài và hình vẽ trên bảng phụ. -Gụùi yự cho HS laứm baứi : +Tớnh AB = IB –IA <= Tính IA, IB. - GV vẽ lại hình : Gọi CD là khoảng cách giữa hai cọc. ? Để tính CD ta cần tính những độ dài nào? Hãy tính CE, DE? -GV đưa bài tập 35 (SBT,tr94). Dựng góc nhọn a , biết ; sina = 0,25; c)tga = 1. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. +Nhóm 1,2: làm ý a. + Nhóm 3,4: làm ý b. D E F 1 a 1 - HS: Cần áp dụng đl dảo Pitago, c/m: AB2 + AC2 = BC2 - HS đứng tại chỗ nêu cách làm, Gv ghi tóm tắt thành sơ đồ - 2 HS lên bảng cùng làm câu a - HS dưới lớp nhận xét kết quả và cách trình bày -HS: DABC và DMBC có chung cạnh BC - HS: đường cao ứng với cạnh BC của chúng phải bằng nhau. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp nhận xét. 5m F A B D 500 E C - HS : Tính CE và tính DE. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS dưới lớp làm vào vở - HS hoạt động nhóm. - 2 HS đại diện lên bảng trình bày. Bài 37 (Sgk-93) GT rABC ; AB=6cm; AC=4,5cm; BC = 7,5cm KL a) rABC vuông tại A. Tính các góc B, C; AH. b) Tìm M để SrABC = SrMBC Giải : a/ Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 Do đó AB2 + AC2 = BC2 ị DABC vuông tại A (đl đảo Pitago) tgB=ịằ 36052’ ị = 900 - = 5308’ AH là đường cao ị AH = = 3,6 cm b) Kẻ MH’ BC. Ta có: SrABC= AH.BC SrMBC= MH’.BC Vì SrABC = SrMBC => AH = MH’ Do đó điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH =>M nằm trên đường thẳng//với BC, cách BC một khoảng bằng 3,6 cm Bài 38 (SGK,tr95). IB = IK tg(500 + 15) = IK tg650 IA = IK tg500 ị AB =IB –IA= IK tg650 – IK tg500 = IK(tg650– tg500) ằ 380.0,95275 ằ 362 (m) Bài 39 (SGK,tr95). cos500 ==> CE= ằ 31,11(m) sin500=ằ 6,53(m) Vậy khoảng cách giữa hai cọc là: CD = CE - DE ằ31,11 – 6,53 ằ 24,6 (m). x B 4 Bài 35(SBT,tr94). a 1 A C y a) -Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị -Dựng góc vuông xAy -Trên tia Ax lấy điểmB sao cho AB=1 -Vẽ Đtròn tâm B ,bk=4 cắt Ay tại C -Góc BCA là góc cần dựng -Thật vậy ,sin C== 0,25. c) *Cách dựng: - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. - Dựng rDEF có = 900; DE = DF = 1 Khi đó góc EFD= a là góc cần dựng Thật vậy: tgF = tga = = 1 4. Củng cố(6’): -(?): Các kiến thức cần ghi nhớ của chương? Các dạng bài tập có liên quan? 5. Hướng dẫn về nhà(3’): - Làm bài tập 40, 41, 42, 43 – SGK trang 95,96. - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 16/10/2013 Ngày giảng: Tiết 16-Tuần 8 Kiểm tra chương I I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã học của chương để vận dụng làm bài kiểm tra. Đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương để giải bài tập * Thái độ: Có thái độ kiểm tra nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: * Giáo viên:

File đính kèm:

  • docgiao an(2).doc