I.Mục Tiªu:
*Kiến thức:Định nghĩa, tính chất của mặt cầu.
*Trọng tâm:Định nghĩa mặt cầu. -
II.Phương pháp giảng dạy:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ: /
3. Nội dung bài mới:
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 11 - Chương IV: Mặt cầu và mặt tròn xoay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: MẶT CẦU VÀ MẶT TRÒN XOAY.
BÀI 1: MẶT CẦU.
I.Mục Tiªu:
*Kiến thức:Định nghĩa, tính chất của mặt cầu.
*Trọng tâm:Định nghĩa mặt cầu. -
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ: /
3. Nội dung bài mới:
néi dung
ph¬ng ph¸p
I/MẶT CẦU:
*Định nghĩa:Cho một điểm O cố định và một số thực dương R. Tập hợp tất cả những điểm M trong không gian cách điểm O một khoảng bằng R được gọi là mặt cầu tâm O bán kính R.
KH: S(O;R) hay (S).
Vậy,
Gọi d=OA, ta có: A2
d=R: A nằm trên (S). O A1
d<R: A nằm trong (S).
d>R: A nằm ngoài (S). A3
II/BÁN KÍNH ĐƯỜNG KÍNH CỦA MẶT CẦU:
*Định nghĩa:Nếu điểm A nằm trên mcầu S(O;R) thì đoạn thẳng OA đgl bán kính của mặt cầu (S). Trên đgth OA lấy điểm B sao cho O là trung điểm AB thì OB=R nên B thuộc mcầu (S).Đoạn thẳng AB đgl đk của mcầu (S).
III/CÁC VÍ DỤ:
1)Tìm tập hợp tất cả những điểm M trong không gian nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc vuông.
Giải:
Gọi O là trung điểm AB.AB cố định nên O cố định.
Tam giác AMB vuông tại M nên OM=AB/2.
Vậy tập hợp các điểm M nằm trên mcầu tâm O, bk R.
2)Tìm tập hợp tất cả những điểm M trong không gian sao cho tổng bình phương các khoảng cách từ M tới hai điểm cố định A, B bằng một hằng số k2.
Giải: SGK.
3)Tìm tập hợp tất cả các điểm M trong không gian sao cho MA2+MB2+MC2=k2(k là hằng số), trong đó A,B,C là các đỉnh của tam giác, AB=c, AC=b, BC=a.
Giải:
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.
Ta có: MA2+MB2+MC2=3GM2+
Nếu k<: tập hợp M là tập rỗng .
Nếu k=:GM=0, vậy MG.
Nếu k>:
Đặt
Vậy tập hợp các điểm M nằm trên mcầu S(G;R).
*Tương tự khái niệm đtròn trong hình học phẳng ta có khái niệm mcầu trong không gian.
*Định nghĩa?
*VD thực tế?
*Một mcầu được hoàn toàn xác định khhi biết tâm và bán kính của nó.
*Tập hợp các điểm M là gì?
*Biến đổi MA2+MB2+MC2?
(Theo hệ thức vectơ)
*Nếu k<?
*Nếu k=?
*Nếu k>?
4.Củng cố:
-Định nghĩa mặt cầu?Các cách xác định mặt cầu?
5.Dặn dò:
Học bài và làm các bài tập:1-3/103/SGK.
BÀI TẬP: MẶT CẦU.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:Định nghĩa, tính chất của mặt cầu.7
*Trọng tâm:Xác định tâm, bán kính mặt cầu.
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa, tính chất của mặt cầu?
-Xác định tâm, bán kính mặt cầu bằng các cách nào ?
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BÀI 2/103/SGK:
a)Ta có tam giác DAC vuông tại A.
Tam giác CBD vuông tại B.
Vậy các điểm A,B cùng nhìn cạnh CD dưới một góc vuông nên bốn điểm A,B,C,D đều nằm trên mcầu tâm O là trung điểm DC, bkính R=DC/2.
b)AB=3a; BC=4a; AD=5a.
Ta có DC=5a.(Aùp dụng Pitago)
Vậy R=.
BÀI 3/103/SGK:
S.ABCD là hình chóp đều nên ta có:
*ABCD là hình vuông.
* SO(ABCD).
Ta có:OA=OB=OC=OD=
Mặt khác ta có: OS=
*Các điểm S, A, B, C, D cách đều điểm O một đoạn không đổi bằng , vậy mcầu đi qua các điểm S, A, B, C, D có tâm là O, bán kính R=.
*Muốn xác định 1 mcầu ta cần biết các yếu tố nào?
*Tập hợp các điểm M nhìn đoạn AB dưới một góc vuông là mcầu tâm O là trung điểm AB.
*Vậy tâm mcầu đi qua 4 điểm A,B,C,D là gì? bk=?
*Hchóp đều có các tính chất gì?
*Tính OA=?OB=?OC=?OD=?OS=?
*Vậy mcầu đi qua 5 điểm S,A,B,C,D có tâm và bkính ntn?
4.Củng cố:
-Nhắc lại cách xác định mặt cầu?
5.Dặn dò:
Học bài và soạn bài” Vị trí tương đối của mặt cầu với mp và đt”
BÀI 2: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA MỘT MẶT CẦU VỚI MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức: Vị trí tương đối của mặt cầu với mp và đt.
*Trọng tâm: Xác định thiết diện của mp(P) và mặt cầu.
Tính khoảng cách từ tâm O đến đt d, đến mp(P).
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ:-Định nghĩa mặt cầu.
- PP xác định mặt cầu?PP cm Mcầu ngoại tiếp hính chóp?
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I/VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA MỘT MẶT CẦU VÀ MỘT MP:
Cho mặt cầu S(O;R) và mp(P) bất kỳ.
Gọi H=hc O/(P), d=OH là khoảng cách từ O đến (P).
*d<R thì thiết diện của mcầu và mp là hình gì?
*Cho mặt cầu S(O;R) và đthẳng bất kỳ thì có thể xảy ra mấy vị trí tương đối của (S) và ?
*Nếu qua O thì ta có điều gì?
*Nếu không qua O thì mp (,O) cắt (S) theo thiết diện gì?
*Vẽ hình minh họa.
*d>R?
*d=R?
*d<R?
*Tính AB dựa vào tam giác nào?
*Khoảng cách từ O đến CD là đoạn nào? Vì sao? Độ dài OH=?
4.Củng cố:
-Có mấy vị trí có thể xảy ra giữa mặt cầu với mp và đt?
-Các xác định mặt cầu? Thiết diện tạo bởi mặt cầu và mp(P)?
5.Dặn dò:
Học bài và chuẩn bị bài “MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH CHÓP VÀ LĂNG TRỤ”.
BÀI 3: MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH CHÓP VÀ LĂNG TRỤ.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:HS nắm vững khái niệm mcầu ngoại tiếp hình lăng trụ và hình chóp.
*Trọng tâm:Rèn luyện kỹ năng xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp và lăng trụ.
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các vị trí tương đối của mcầu và mp?
-Nêu các vị trí tương đối của mcầu và đthẳng?
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I/ĐỊNH NGHĨA:
Một mcầu gọi là ngoại tiếp hình chóp hoặc hình lăng trụ nếu nó đi qua mọi đỉnh của hình chóp hoặc hình lăng trụ đó.
Pp xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp:
Tâm mcầu ngoại tiếp hình chóp là giao của trục đtròn ngoại tiếp một mặt đáy và mp trung trực của một cạnh bên.
II/CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1)Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, mặt bên hợp với mặt đáy một góc bằng . Xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp.
Giải:
Gọi O là tâm của tam giác ABC vì S.ABC là hchóp tam giác đều nên SO(ABC).Vậy O cũng là tâm của đtròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta lại có: SA=SB=SC do đó SO là trục của tam giác ABC.
Trong mp(SAO) đường trung trực của SA cắt SO tại I. Ta có: IA=IS
Mà IA=IB=IC (I nằm trên trục đtngtiếp tgiác ABC)
IA=IB=IC=IS
Vậy S,A,B,C đều nằm trên mcầu tâm I , bán kính IS
Gọi M là trung điểm SA.
Ta có tứ giác MIOA nội tiếp đtròn nên áp dụng phương tích ta có: SM.SA=SI.SB
Vậy R=SI=
2)Cho tứ diện S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và có độ dài lần lượt là a, b, c.
Xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp tứ diện S.ABC.
Giải:
Gọi M là trung điểm AB.
Tgiác SAB vuông tại S.
Vậy M là tâm đtròn ngoại tiếp tgiác SAB.
Gọi d là đthẳng qua M và vuông góc với (SAB).
Vậy d là trục của đtròn ngoại tiếp tgiác SAB.
Ta lại có SC. Do đó d//SC.
Gọi(P) là mp trung trực của SC và O là giáo điểm của d và (P) thì ta có:
OS=OA=OB
OS=OC
Vậy OA=OB=OC=OS, O là tâm mcầu ngoại tiếp hchóp S.ABC.
Bán kính mcầu là R=OB
-Nêu định nghĩa, vẽ hình minh họa.
-Có các pp nào để xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp ?
-Trục đtròn ngoại tiếp mặt đáy được xác định ntn?
-Mp trung trực của cạnh bên là gì?
-Điều kiện để tồn tại tâm mcầu ngoại tiếp hchóp là gì?(Có đtròn ngtiếp đáy của hình chóp).
-Aùp dụng vào bài toán ta làm ntn?
-Vẽ hình.
-Nêu pp xác định tâm của mcầu ngoại tiếp hchóp.?
-Vậy tâm của mcầu là điểm nào?
-Bán kính của mcầu được xác định ntn?
4.Củng cố:
-Cách xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp?
5.Dặn dò:
Học bài và làm các bài tập:1-5/112/SGK.
BÀI TẬP: MẶT CẦU NGOẠI TIẾP HÌNH CHÓP VÀ LĂNG TRỤ.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:HS nắm vững khái niệm mcầu ngoại tiếp hình lăng trụ và hình chóp.
*Trọng tâm:Rèn luyện kỹ năng xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hình chóp và lăng trụ.
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phương pháp xác định tâm , bán kính của mcầu ngoại tiếp hình chóp.
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BÀI 1/112/SGK:
GT:S.ABC là hchóp tam giác đều cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng b.
KL:Bán kính mcầu ngoại tiếp S.ABC.
Giải:
Gọi O là tâm của tam giác ABC.
Tam giác ABC đều , suy ra O cũng là tâm đtròn ngtiếp tam giác ABC.
Ta có:SO(ABC)(Vì S.ABC là hchóp đều)
SO là trục đtròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi M là trung điểm của SA, dựng mp trung trực của SA, cắt SO tại I.
Ta có: IA=IS (I thuộc mp trung trực của SA)(1)
Mà: IA=IB=IC (I thuộc trục đtròn ngtiếp ABC)(2)
Từ (1) và (2) I là tâm mcầu ngoại tiếp S.ABC, bán kính là SI.
Ta có: (g-g)
BÀI 2/112/SGK:
GT:S.ABC, ABC là tam giác đều cạnh a, SA(ABC), SA=a.
KL:Bán kính mcầu ngoại tiếp S.ABC.
Giải:
Gọi O là tâm của tam giác ABC.
Tam giác ABC đều , suy ra O cũng là tâm đtròn ngtiếp tam giác ABC.
Từ O kẻ d(ABC)
d là trục đtròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi M là trung điểm của SA, dựng mp trung trực của SA, cắt d tại I.
Ta có: IA=IS (I thuộc mp trung trực của SA)(1)
Mà: IA=IB=IC (I thuộc trục đtròn ngtiếp ABC)(2)
Từ (1) và (2) I là tâm mcầu ngoại tiếp S.ABC, bán kính là AI.
Trong tam giác vuông IOA ta có:
BÀI 3/112/SGK:
GT: S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a.
KL: Tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD.
Giải:
ABCD là hình vuông nên có trục đtròn ngtiếp ABCD.
Gọi O là tâm của ABCDSO là trục đtròn ngoại tiếp ABCD(S.ABCD là hchóp đều).
Mà : SO=SO=OA=OB=OC=OD.
Vậy O là tâm mcầu ngoại tiếp S.BACD, bán kính là SO=
*Tâm của đtròn ngtiếp đáy ABC là gì?
*Vậy trục đtròn ngoại tiếp đáy là đường nào?
*Mp trung trục của cạnh bên nào?
*Vậy tâm của mcầu ngoại tiếp S.Abc là gì? Bán kính là đoạn nào và bằng bao nhiêu?
*Xác định trục của đtròn ngoại tiếp tam giác ABC.
*Xác định mp trung trực của cạnh SA.
*Vậy tâm của mcầu ngoại tiếp S.ABC là đâu? Bán kính bằng bao nhiêu?
*Đkiện để hchóp có mcầu ngoại tiếp là gì?
4.Củng cố:
-Nhắc lại các bài tập đã làm, cách xác định trục đtròn ngoại tiếp tam giác, tứ giác đặc biệt.
5.Dặn dò:
Học và làm lại các bài của chương IV, tiết sau ôn tập giữa chươngIV.
BÀI TẬP ÔN TẬP GIỮA CHƯƠNG IV.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:HS nắm được các kiến thức trong các bài hai mp vuông góc, khoảng cách, góc, mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
*Trọng tâm: HS vận dụng được các pp để cm 2 mp vuông góc, tính các khoảng cách, tính góc, xác định được tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp.
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu pp chứng minh hai mp vuông góc.
-Nêu pp xác định khoảng cách từ 1 điểm đến 1mp?
-Nêu pp xác định góc giữa 2 đthẳng chéo nhau.
-Nêu pp xác định góc giữa 2đt, giữa đt và mp, giữa mp và mp.
-Nêu pp xác định tâm và bán kính mcầu ngtiếp hchóp.
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
Đề bài:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh a, SA(ABCD), SA=a.
1)CM các mặt bên của hchóp là các tam giác vuông.
2)CM:a)(SAC)(SBD)
b)(SAB)(SBC)
3)Tính tg góc giữa AD và SC.
4)Tính góc giữa SB và (ABCD)
5)Tính khoảng cách từ A đến (SBD).
6)Tính khoảng cách giữa SC và BD.
7)Tính tg góc giữa (SBD) và (ABD).
8))Gọi AE là đcao tam giác SAB, AF là đcao tam giác SAD.CMR: SC(AEF).
9)Xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp S.ABCD.
Giải:
1)vuông tại A.
vuông tại A.
vuông tại D .
vuông tại B.
2)a)(SAC)(SBD).(SABD,ACBD)
b)(SAB)(SBC).(BC(SAB))
3)(AD,SC)=(BC,SC)=SCB
tgSCB=
4)C1:AB=hcSB/(ABCD)
Vậy, (SB,(ABCD))=(SB,AB)=SBA
C2: vuông cân nên SBA=450.
5)(SAC)(SBD)
(SAC)(SBD)=SO. AH=d(A,(SDB))
Từ A kẻ AHSO
AH(SAC)
Tam giác SAO vuông tại A nên ta có hệ thức sau:
6)Ta có: BD(SAC) tại O
Từ O kẻ ONSC. ON BD
ON(SAC)
Vậy ON là đoạn vuông góc chung của BD và SC.
Vậy d(SC,BD)=ON
Ta có :
=
7)Ta có: (ABD)(SBD)=BD
Mà BDSO
BDAO
((ABD),(SBD))=(SO,AO)=SOA.
tgSOA=
8)AESC
AFSC SC(AEF)
9)Tâm I mcầu ngoại tiếp hchóp S.ABCD là trung điểm SC, bán kính R=
*Vẽ hình.
*Các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông tại đâu?
*Nhắc lại phương pháp chứng minh hai mp vuông góc.
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*Góc giữa dthẳng AD và SC là góc nào? Tg của góc đó bằng bao nhiêu?
*Góc giữa SB và mp(ABCD) là góc nào?Có các cách nào để xác định góc đó?
*Góc đó bằng bao niêu Độ?
*Khoảng cách từ A đến (SBD) là đoạn nào?
*Bằng bao nhiêu?
*Nhắc lại các cách tìm đoạn vuông góc chung của 2đt?
*Vậy khoảng cách từ BD đến SC là đoạn nào? Bằng bao nhiêu?
*Góc giữa 2 mp khác góc nhị diện chỗ nào?
*Nêu PP xác định góc giữa 2 mp?
*CM :SC(AEF)?
*Nêu các cách xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp.
*Tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp S.ABCD là gì?
4.Củng cố:
-Nhắc lại các pp làm bài tập.
5.Dặn dò:
Học bài và làm các bài tập của chương IV.
Tiết sau kiểm tra 45’.
BÀI KIỂM TRA 45’ GIỮA CHƯƠNG IV.
I./Mục đích yêu cầu:
-Kiểm tra các kiến thức trọng tâm của chương IV.
-Phân loại học sinh Giỏi-khá-trung bình.
II./Kiến thức trọng tâm:
-Hai mp vuông góc.
-Khoảng cách.
-Góc.
-Xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp.
III./Phương pháp giảng dạy:
-Kiểm tra tự luận thời gian 45 phút.
NHẬN XÉT CHUNG
1.Đề :Hợp lý,phân biệt được các đối tượng hs.
2.Biểu điểm :hợp lý.
3.Kết quả cụ thể:
Lớp 11A7(45HS)
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
Lớp 11A8(47HS)
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
Lớp 11D(39 HS)
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
BÀI 4: MẶT TRÒN XOAY
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:Khái niệm mặt tròn xoay, mặt trụ tròn xoay, khối trụ tròn xoay, mặt nón tròn xoay, khối nón cụt tròn xoay.
*Trọng tâm:Các khái niệm.
II.Phương pháp giảng dạy:
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I/KHÁI NIỆM MẶT TRÒN XOAY:
Đường tròn CM có tâm O, bán kính OM và nằm trên mp(P) vuông góc với tại O gọi là đtròn sinh bởi điểm M khi M quay quanh .
Định nghĩa: Trong mp(Q) cho 1 đường thẳng và 1 đường l nào đó. Với mỗi điểm M nằm trên l ta lấy đtròn CM sinh bởi M khi quay quanh .
Hình (T) gồm tất cả các đtròn CM đgl mặt tròn xoay sinh bởi đường l khhi quay quanh .
*: trục của mặt tròn xoay (T).
*l: đường sinh của mặt tròn xoay (T).
II/MẶT TRỤ TRÒN XOAY:
Định nghĩa: Mặt tròn xoay sinh bởi đường thẳng l khi quay quanh gọi là mặt trụ tròn xoay (VT: Mặt trụ).
*: trục của mặt trụ tròn xoay .
*l: đường sinh của mặt trụ tròn xoay .
Chú ý:
1)Nếu cắt mặt trụ bởi mp vuông góc với thì thiết diện nhận được là 1 hình tròn.
2)Mặt trụ còn có thể định nghĩa là tập hợp tất cả những điểm M cách đthẳng cố định một đoạn R không đổi.
III/KHỐI TRỤ TRÒN XOAY- HÌNH TRỤ TRÒN XOAY:
Định nghĩa:- Khối trụ tròn xoay là hình sinh bởi một miền chữ nhật khi quay quanh một cạnh của nó.
-Hình trụ tròn xoay là hình hợp bởi hai mặt đáy và mặt xung quanh của khối trụ.
IV/MẶT NÓN TRÒN XOAY:
Định nghĩa:Cho hai đường thẳng l và cắt nhau tại O và tạo thành góc (00<<900).
Mặt nón tròn xoay là hình sinh bởi đường thẳng l khi quay quanh đường thẳng .
*O gọi là đỉnh của mặt nón.
*: trục của mặt nón tròn xoay .
*l: đường sinh của mặt nón tròn xoay .
V/KHỐI NÓN TRÒN XOAY- HÌNH NÓN TRÒN XOAY:
Khối nón tròn xoay là hình sinh bởi một miền tam giác vuông khi quay quanh một cạnh góc vuông của tam giác đó.
Hình nón tròn xoay là hình sinh bởi một cạnh huyền và một cạnh góc vuông của một tam giác vuông khi quay quanh đường thẳng chứa cạnh góc vuông còn lại. (Hình gồm mặt đáy và mặt xung quanh của khối nón).
VI/KHỐI NÓN CỤT TRÒN XOAY-HÌNH NÓN CỤT TRÒN XOAY:
Khối nón cụt tròn xoay là hình sinh bởi một miền hình thang vuông khi quay quanh đường cao của hình thang đó.
Hình nón cụt được tạo bởi 2 mặt đáy và mặt xung quanh của khối nón cụt.
VII/VÍ DỤ:
Cho hai điểm A, B cố định. Tìm tập hợp những điểm M trong không gian sao cho diện tích tam giác MAB không đổi.
Giải:
Gọi khoảng cách từ M đến AB là d(M,AB)
Vậy M thuộc mặt trụ (T) trục AB bán kính R=
*Trong không gian cho đường thẳng và một điểm M bất kỳ, gọi O là hình chiếu của M lên , khi cho M quay quanh O ta được hình gì?
*VD: Mặt cầu
*Nếu đường sinh là những đường cong thì mặt tròn xoay khi đó là hình gì?
l
*Trục là đường nào?
*Đường sinh là đường nào?
*Mỗi mp vuông góc với cắt mặt nón theo hình gì? Các hình đó có bằng nhau không?
O
l
O
A
B
A
B
A’
B’
A
H
M
B
4.Củng cố:
-Nhắc lại các khái niệm: mặt tròn xoay, mặt trụ tròn xoay, khối trụ tròn xoay, mặt nón tròn xoay, khối nón cụt tròn xoay.
5.Dặn dò:
Học bài và chuẩn bị bài tập “Ôn tập chươngIV”
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG IV.
I.Mục đích yêu cầu:
*Kiến thức:Quan hệ vuông góc, khoảng cách, góc, mặt cầu.
*Trọng tâm:Xác định tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
II.Phương pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Diễn giải .
III.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số lớp và giới thiệu bài mới
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
BÀI 1/119/SGK:
a)Ta có tam giác BCD đều, tứ diện ABCD đều nên AH là đcao của tứ diện.
Vậy H là tâm đtròn ngoại tiếp tam giác BCD.
AH=.
b)Ta có AH là trục đtròn ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Gọi N là trung điểm của AB, từ N dựng mp trung trực của cạnh AB cắt SO tại O.
Suy ra: OA=OB(O thuộc mp trung trực cạnh AB)
OB=OC=OD(O thuộc trục đtròn ngt BCD)
Vậy O là tâm mcầu ngt tứ diện ABCD, bk R=OA.
c)Ta có KB=KC=KD=
Vậy, KB2 + KC2 = BC2 .
Tương tự ta có:
BÀI 2/119/SGK:
a)Tam giác OBC vuông tại O, nên tam đtròn ngtiếp tam giác OBC là trung điểm N của BC.
Từ N dựng d vuông góc với (OBC), vậy d là trục đtròn ngtiếp tam giác OBC.
Gọi M là trung điểm OA, từ M dựng mp trung trực cạnh OA cắt d tại I.
Suy ra: IA=IO (I thuộc mp trung trực cạnh OA)
IO=IB=IC(I thuộc trục đt ngt tam giác OBC)
Vậy I là tâm mcầu ngtiếp tứ diện OABC, bk R=OI.
Ta có IO=.
b)Gọi G là giao điểm của AN và OI.
Vì AO//IN nên:
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.
Vậy O,G,I thẳng hàng.
*Tính AH=?
*Nêu cách xác định tâm và bán kính mcầu ngtiếp hchóp?
*Tính bán kính mcầu bằng cách nào?
*Dùng đlý Pythago để cm vuông góc.
*Gọi HS lên bảng trình bày bài làm.
*Xác định tâm và bán kính?
*CM thẳng hàng bằng cách nào?
*Gọi HS lên bảng làm bài.
4.Củng cố:
-Nhắc lại phương pháp xác định tâm và bán kính mcầu ngoại tiếp hchóp.
5.Dặn dò:
Học bài và soạn bài “ HÌNH ĐA DIỆN- KHỐI ĐA DIỆN”
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 11 chuong IV.doc