I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:Hs nắm được
? Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
? Ưng dụng của phép tịnh tiến.
? Phép dời hình.
2. Về kỹ năng:
? Dựng ảnh mộthình đơn giản qua phép tịnh tiến.
? Vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến vào bài tập đơn giản.
? Nhận biết phép dời hình.
3. Về tư duy và thái độ:
? Tư duy logic, nhạy bén.
? Ưng dụng của phép tịnh tiến vào thực tiễn.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 2: Phép tịnh tiến và phép dời hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Khai Trí - Giáo án Hình Học 11 - Ban KHTN
Giáo viên: Trương Ngọc Hải
H
O
B'
CB
A
Ngày soạn: 18/08/2010
Tiết số: 2
PHÉP TỊNH TIẾN VÀ PHÉP DỜI HÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hs nắm được
Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Ưùng dụng của phép tịnh tiến.
Phép dời hình.
2. Về kỹ năng:
Dựng ảnh một hình đơn giản qua phép tịnh tiến.
Vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến vào bài tập đơn giản.
Nhận biết phép dời hình.
3. Về tư duy và thái độ:
Tư duy logic, nhạy bén.
Ưùng dụng của phép tịnh tiến vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới, dụng cụ học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, dụng cụ dạy học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: nêu định nghĩa, tính chất của phép tịnh tiến.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: tri thức biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến 3. Biểu thức toạ độ của phép
tịnh tiến.
Cho Hs tiếp cận với biểu thức toạ
độ của phép tịnh tiến.
Cho Hs hoạt động H2 để giải
thích và khắc sâu công thức.
Tiếp cận biểu thức toạ
độ.
Thực hiện.
( ; ), u a b
' ( ' ; ' )MM x x y y
'
'
'
x x a
u MM
y y b
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ
Oxy, phép tịnh tiến theo vectơ
( ; )u a b
biến M(x;y) thành
M’(x’;y’). Khi đó ta có
'
'
x x a
y y b
Hoạt động 2: ứng dụng của phép tịnh tiến 4. Ứng dụng của phép tịnh tiến
Giới thiệu bài toán 1, yêu cầu Hs
vẽ hình, tìm hướng giải quết.
Hd cho Hs xét trường hợp khi BC
là đường kính.
Khi BC không phải là đường
kính, vẽ đường kính BB’, so sánh
hai vectơ AH, BC
.
Từ đó chỉ ra phép tịnh tiến theo
Đọc đề bài toán 1, vẽ
hình, suy nghĩ.
Xét các trường hợp.
Quỹ tích là đường tròn
Bài toán 1: (SGK)
u
M
M’
O x
y
Trung tâm Khai Trí - Giáo án Hình Học 11 - Ban KHTN
Giáo viên: Trương Ngọc Hải
b
a
N
M
B
A
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
vectơ cố định B'C
biến A thành H,
yêu cầu Hs nêu quỹ tích điểm H khi
A di chuyển trên đường tròn tâm O.
Giới thiệu bài toán 2, yêu cầu Hs
đọc đề, giải quyết bài toán trong
trường hợp hai bờ sông a và b trùng
nhau.
Trường hợp tổng quát như trong
bài toán, HD cho Hs hình dung nếu
thực hiện phép tịnh tiến để a trùng
với b thì khi đó được trường hợp đã
xét, như vậy ta xác định các điểm N,
M lần lượt như thế nào?
Qua hai bài toán, khắc sâu ứng
dụng của phép tịnh tiến.
ảnh của đường tròn tâm O
qua phép tịnh tiến theo
vectơ cố định BC
.
Đọc đề, xét bài toán
trong trường hợp hai bờ
sông a và b trùng nhau.
Lúc đó điểm cần tìm là
giao điểm của AB và b
Gọi A’ là điểm mà
AA’vuông góc với a, sao
cho phép tịnh tiến theo
AA'
biến a thành b. Khi đó
N là giao điểm của A’B
với b, M là điểm mà
MN=AA'
.
Bài toán 2 (SGK)
Hoạt động 3: tri thức phép dời hình. 4. Phép dời hình
Giới thiệu về những phép biến
hình mà bảo toàn khoảng cách giữa
hai điểm, từ đó giới thiệu định nghĩa
phép dời hình.
Các tính chất của phép tịnh tiến
được chứng minh dựa vào tính chất
không làm thay đổi khoảng cách
giữa hai điểm bất kì, phép dời hình
có các tính chất đó, yêu cầu Hs tiếp
cận và nêu.
Cho Hs nhận xét các phép biến
hình trong các ví dụ bài 1 có là phép
dời hình?
Tiếp cận định nghĩa,
biết rằng phép tịnh tiến là
một phép dời hình.
Thực hiện.
Định nghĩa:
Phép dời hình là phép biến hình
không làm thay đổi khoảng cách
giữa hai điểm bất kì.
Định lí: (SGK)
4. Củng cố và dặn dò: biểu thức toạ độ phép tịnh tiến; phép dời hình.
5. Bài tập về nhà:1 6 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- phep doi hinh.pdf